đăng ký biến động
đăng ký biến động

Mục lục:

  • Đăng ký biến động đất đai là gì?
  • Trường hợp nào phải đăng ký biến động đất đai
  • Thẩm quyền đăng ký biến động
  • Thời han đăng ký khi có biến động đất đai

1. Đăng ký biến động đất đai là gì?

Hiểu một cách đơn giản và nôm na thì  Đăng ký biến động đất đai có nghĩa là khi đất đai có sự thay đổi về bất kỳ thông tin nào trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp thì chủ sử dụng đất phải làm thủ tục đăng ký biến động với cơ quan nhà nước. 

Theo quy định tại Điều 133 Luật Đất Đai 2024 thì “Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi”. 

2. Những trường hợp phải đăng ký biến động đất đai (Điều 133 Luật đất đai 2024)

  •  Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng; chuyển nhượng dự án có sử dụng đất;
  • Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
  •  Thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên giấy chứng nhận đã cấp không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
  •  Thay đổi ranh giới, mốc giới, kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu và địa chỉ của thửa đất;
  •  Đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
  •  Chuyển mục đích sử dụng đất
  •  Thay đổi thời hạn sử dụng đất;
  •  Thay đổi hình thức giao đất, cho thuê đất, nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của Luật này;
  • Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi mô hình tổ chức hoặc sự thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;
  •  Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai; bản án, quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài thương mại Việt Nam về giải quyết tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại liên quan đến đất đai; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;
  •  Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề;
  • Thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất;
  •  Thay đổi về quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm;
  •  Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất yêu cầu cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
  •  Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện quyền thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
  •  Bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

Lưu ý: Trong tất cả các trường hợp đăng ký biến động nêu trên thì riêng đăng ký biến động đối với trường hợp là thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì cơ quan có thẩm quyền xác nhận trên giấy chứng nhận đã cấp. Còn lại các trường hợp đăng ký biến động khác thì  tùy theo nhu cầu của người sử dụng đất thì có thể yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xác nhận trên giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. 

3. Thẩm quyền đăng ký biến động đất đai (khoản 2 Điều 136 Luật đất đai 2024). 

  • Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh (thành phố) sẽ thực hiện đăng ký biến động đất đai cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài;
  • Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp Quận (huyện) sẽ thực hiện đăng ký biến động đất đai cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
đăng ký biến động
đăng ký biến động

4. Thời han phải đăng ký khi có biến động đất đai (khoản 3 Điều 133 Luật đất đai 2024). 

4.1 Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có biến động đối với các trường hợp: 

  •  Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng; chuyển nhượng dự án có sử dụng đất;
  •  Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
  • Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi mô hình tổ chức hoặc sự thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;
  • Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai; bản án, quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài thương mại Việt Nam về giải quyết tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại liên quan đến đất đai; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;
  • Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề;
  • Thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất;
  • Bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

4.2 Trường hợp thi hành án thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày bàn giao tài sản thi hành án, tài sản bán đấu giá; 

4.3 Trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế theo quy định của pháp luật về dân sự hoặc kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

5. Lý do vì sao nên chọn dịch vụ đăng ký biến động đất đai của Pháp lý Bất động sản Bình Dương.

  • Các luật sư, chuyên gia pháp lý bất động sản của chúng tôi có kiến thức và kinh nghiệm chuyên sâu về các quy định pháp luật liên quan đến bất động sản, am hiểu về đất đai, nhà ở và quá trình đăng ký biến động đất đai của từng loại hồ sơ liên quan đến đất đai.  
  • Dịch vụ đăng ký biến động đất đai của chúng tôi ngoài việc thực hiện những hồ sơ đơn giản thì chúng tôi luôn tự tin đối với những hồ sơ khó, phức tạp. 
  • Hồ sơ luôn được thẩm định và lên phương án và kế hoạch thực hiện cụ thể, rõ ràng giúp bạn tối ưu hóa quyền lợi, thời gian và chi phí của khách hàng. 
  • Chúng tôi đảm bảo giữ bảo mật thông tin khách hàng tuyệt đối, quy định cụ thể, rõ ràng trong hợp đồng tư vấn pháp lý giữa hai bên. Việc đảm bảo bảo mật thông tin của khách hàng, trong mọi trường hợp, luôn là một trong những ưu tiên hàng đầu của chúng tôi.
  • Chúng tôi cam kết trong việc đáp ứng yêu cầu về thời hạn công việc. Theo đó, tiến độ công việc sẽ luôn được chúng tôi theo sát và thông tin kịp thời đến khách hàng.

 Liên hệ chúng tôi tư vấn bằng cách nào:

    • Tư vấn trực tuyến qua số điện thoại và zalo: Khách hàng có nhu cầu sẽ kết nối đến tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua hotline: 0971.17.40.40.
  • Tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Đối với những vấn đề pháp lý phức tạp, Quý khách hàng có thể chủ động đặt lịch tư vấn trực tiếp tại trụ sở Công ty TNHH Pháp lý Bất động sản Bình Dương tại địa chỉ: 530 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.