ĐẤT SKN LÀ GÌ? NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ ĐẤT SKN?

1. Khái niệm SKN là đất gì?

Đất SKN là ký hiệu của đất dùng để xây dựng các khu công nghiệp và các khu chế xuất. Theo Luật Đất đai số 45/2013/QH13, đây là đất dùng để xây dựng cụm khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất kinh doanh tập trung khác. Doanh nghiệp có quyền sử dụng, gia hạn, cho thuê hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Diện tích đất cụm công nghiệp được quy định tối đa là 75 hecta và tối thiểu là 10 hecta.

Đất cụm công nghiệp SKN đã và đang từng bước đóng vai trò quan trọng trong thời đại công nghiệp hóa – hiện đại hóa hiện nay, mang đến cơ hội việc làm cho hàng ngàn công nhân cũng như thúc đẩy kinh tế phát triển vững mạnh.

Cụm công nghiệp là nơi tập trung những doanh nghiệp vừa và nhỏ, chuyên sản xuất công nghiệp hay tiểu thủ công nghiệp, chuyên cung ứng các dịch vụ sản xuất cho người dân. Thông thường sẽ thuộc những ngành như chế biến nông – lâm – sản; sản xuất phụ tùng; sản xuất những mẫu sản phẩm sử dụng nguyên vật liệu địa phương

2. Những quy định về đất cụm khu công nghiệp SKN

Đối tượng sử dụng đất SKN bao gồm các chủ thể kinh doanh trong cụm công nghiệp SKN sau đây:

+ Các tổ chức triển khai kinh tế tài chính.

+ Người Việt Nam hiện đang sinh sống ở nước ngoài.

+ Doanh nghiệp có vốn góp đầu tư quốc tế FDI.

Thời hạn sử dụng đất SKN phụ thuộc vào thời hạn góp vốn đầu tư của khu đất. Nếu thời hạn góp vốn đầu tư dài hơn thời hạn sử dụng đất, cần có sự cho phép từ cơ quan có thẩm quyền. Theo quy định pháp luật, thời hạn sử dụng đất không vượt quá 70 năm.

Để quy hoạch đất SKN, việc này cần sự hợp tác trực tiếp giữa nhà đầu tư, chủ doanh nghiệp, và đại diện chính quyền địa phương. Quy trình bao gồm việc khảo sát tình hình thực tế của khu đất, tích lũy và tham khảo ý kiến của cộng đồng dân cư. Sau đó, đưa ra giải pháp sắp xếp đất để đạt được sự hài hòa và hợp lý nhất. Trong quá trình quy hoạch, các doanh nghiệp cần bảo vệ tỷ lệ và tránh ảnh hưởng đến dân cư xung quanh, đồng thời hạn chế tác động tiêu cực đối với môi trường.

3. Những quy định quan trọng khi sử dụng đất SKN

3.1 Trách nhiệm của các bên liên quan khi sử dụng đất cụm Khu công nghiệp SKN:

Theo Khoản 36 Điều 2 của Nghị định 01/2017/NĐ-CP, các bên liên quan đến quyền sử dụng đất cụm khu công nghiệp SKN phải thực hiện những nghĩa vụ và trách nhiệm sau đây: Xác định rõ quy trình tiến độ thực hiện, đối tượng người sử dụng và thời hạn sử dụng đất trước khi ký hợp đồng.

Có nghĩa vụ và trách nhiệm thanh tra, giám sát liên tục việc thực hiện sử dụng đất, giải quyết và xử lý vi phạm sử dụng đất không đúng mục tiêu ban đầu.

Lên kế hoạch liên tục về việc góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng, tái tạo kiến trúc cụm khu công nghiệp để liên tục sản xuất đẩy mạnh kinh tế.

Ủy ban nhân dân các cấp có nghĩa vụ và trách nhiệm tổ chức triển khai kiểm tra đối với những trường hợp thuê đất, thuê lại đất của cụm công nghiệp.

3.2 Điều kiện chuyển nhượng đất cụm khu công nghiệp SKN:

Để thực hiện chuyển nhượng ủy quyền, sử dụng đất cụm khu công nghiệp SKN, cần có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản khác kết nối với đất, theo quy định tại Điều 149 Luật Đất đai 2013.

Đất trong khu công nghiệp được thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật đất đai 2013.

Đất không có tranh chấp.

Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

Trong thời hạn sử dụng đất.

Ngoài các điều kiện quy định trên, người sử dụng đất trong khu công nghiệp khi thực hiện quyền chuyển nhượng  quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các Điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật đất đai 2013.

Bên cạnh đó, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

3.3 Thủ tục thuê đất SKN:

Quá trình thuê đất cụm khu công nghiệp SKN bao gồm các bước sau:

Chuẩn bị tài liệu, hồ sơ liên quan đến quyền sử dụng hoặc thuê đất.

Hoàn thành thỏa thuận với chủ đầu tư và trình lên cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Nếu được cơ quan thẩm quyền đồng ý chấp thuận, đăng ký xây dựng doanh nghiệp.

Nhận mặt bằng và thực hiện các thủ tục liên quan.

Lưu ý rằng việc tuân thủ các quy định này là quan trọng để đảm bảo sự hài hòa và phát triển bền vững của cụm khu công nghiệp SKN

3.4 Hồ sơ chuyển nhượng đất khu công nghiệp

Để thực hiện quyền chuyển nhượng đất khu công nghiệp, bạn chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm đầy đủ các giấy tờ sau đây:

Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (theo mẫu);

Đơn xin chấp thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính);

Trường hợp chuyển nhượng tài sản gắn liền với một phần thửa đất thuê thì ngoài những giấy tờ trên, bạn phải nộp thêm các giấy tờ như:

Trích đo địa chính thửa đất do phòng đăng ký đất đai hoặc đơn vị có tư cách pháp nhân đo đạc được sở tài nguyên và môi trường thẩm định (bản chính);

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng; Biên bản họp/nghị quyết của bên chuyển nhượng;

Biên bản họp/nghị quyết của bên nhận chuyển nhượng;

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (bản chính).

3.5 Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Sau khi đã chuẩn bị hồ sơ, bạn thực hiện nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai nơi có khu công nghiệp, Văn phòng đăng ký đất đai căn cứ nhiệm vụ và thẩm quyền của mình thực hiện các nghiệp vụ xử lý hồ sơ

3.6 Trả kết quả

Nếu hồ sơ đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp của bạn hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trả kết quả và thực hiện các công việc sau đây:

Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;

Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;

Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Trên đây, Pháp lý bất động sản Bình Dương vừa phân tích các quy định liên quan đến SKN là đất gì? Toàn bộ quy định về đất SKN. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì, hãy liên hệ ngay Pháp lý bất động sản Bình Dương để được tư vấn chi tiết nhé!

https://phaplybatdongsanbinhduong.com/tu-van-phap-ly-bat-dong-san/skk-la-dat-gi/

Thông tin chi tiết, quý khách hàng có thể liên hệ:
CÔNG TY TNHH PHÁP LÝ BẤT ĐỘNG SẢN BÌNH DƯƠNG

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *