KÝ HIỆU LUC LÀ ĐẤT GÌ? QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT LUC

Đất LUC là đất chuyên dành cho việc canh tác lúa nước, nơi mà các loại cây trồng được thu hoạch theo mùa vụ và đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn lương thực chủ yếu cho cộng đồng dân cư. Trải qua nhiều thập kỷ, đất LUC đã trở thành một trong những nguồn tài nguyên quan trọng, góp phần lớn vào phát triển kinh tế của các hộ gia đình nông thôn tại Việt Nam.

1. Khái niệm đất LUC

LUC là ký hiệu viết tắt của đất trồng lúa nước thuộc nhóm đất nông nghiệp, được sử dụng để trồng lúa nước nhằm cung cấp nguồn lương thực cho đời sống, trồng trọt hoặc chăn nuôi ở các địa phương. Bên cạnh đó, đất LUC là tư liệu sản xuất quan trọng hàng đầu của nền kinh tế Việt Nam.

Đất dành cho việc trồng lúa nước được phân loại thành hai dạng khác nhau:

Đất chuyên trồng lúa nước: Loại đất này có thể trồng được từ hai vụ lúa nước trong một năm theo quy định của khoản 2 Điều 3 Nghị định 35/2015/NĐ-CP.

Đất trồng lúa khác: Là đất dùng để trồng các loại cây lúa khác và đất trồng lúa nương đã được quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 35/2015/NĐ – CP.

2. Đất LUC có lên thổ cư được không?

Quy định tại Điều 57 của Luật đất đai năm 2013, các loại đất có thể chuyển đổi mục đích sử dụng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép bao gồm:

Chuyển đất chuyên trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất làm muối, đất trồng rừng và nuôi trồng thủy sản.

Chuyển đất chuyên trồng cây hàng năm sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặt, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản quy mô ao, hồ, đầm.

Chuyển đất chuyên rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất vào các nhóm mục đích khác trong đất nông nghiệp.

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất LUC sang đất xây dựng nhà ở.

Chuyển đổi đất phi nông nghiệp (không phải đất ở) sang đất xây dựng nhà ở.

Chuyển đất thương mại, đất xây dựng dịch vụ, đất công trình sự nghiệp sang đất sản xuất phi nông nghiệp.

Do đó đất LUC hoàn toàn có thể chuyển đổi lên đất thổ cư, nếu được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép. Bởi, theo Điều 134 Luật đất đai, nước ta đang sử dụng chính sách bảo vệ nguồn đất chuyên trồng lúa nước, đồng thời hạn chế các trường hợp xin chuyển đổi đất trồng lúa sang phục vụ các mục đích phi nông nghiệp.

3. Quy định chuyển đổi mục đích sử dụng đất LUC lên đất thổ cư

Một, xác định tình trạng của đất LUC

Trước khi quyết định mua đất nông nghiệp (LUC), bạn phải tìm hiểu rõ xem mảnh đất đó có thuộc quy hoạch đất ở hay không. Đây là yếu tố hàng đầu để bạn cân nhắc liệu có nên mua mảnh đất đó hay không, ảnh hưởng đến sự phát triển của bạn trong tương lai.

Trong trường hợp nằm trong diện quy hoạch đất ở, bạn sẽ dễ dàng làm thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất LUC.

Trong trường hợp không nằm trong diện quy hoạch đất ở, bạn sẽ gặp khá nhiều rắc rối khi làm thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất LUC.

Hai, điều kiện chuyển đổi

Đất LUC thuộc diện quy hoạch là điều kiện cần. Để hồ sơ có thể được xét duyệt, bạn cần đảm bảo một số điều kiện đủ như sau.

Những điều kiện đủ để chuyển đối đất LUC bao gồm:

Tại Điều 106 của Luật đất đai năm 2013, mảnh đất phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng theo định

Đất vẫn còn thời gian sử dụng, không bị quá hạn.

Đất không có tranh chấp và kiện tụng khi chuyển đổi.

Không bị lập biên bản để thực hiện thi hành án.

Mảnh đất đã được thanh toán đầy đủ chi phí xin chuyển đổi mục đích sử dụng.

Ba, hợp đồng công chứng

Tại Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai năm 2013, việc mua bán – chuyển nhượng đất đai phải được làm hợp đồng văn bản, được công chứng tại cơ quan chức năng có thẩm quyền.

Nếu việc mua bán đất không tuân thủ quy định này sẽ lập tự bị vô hiệu và hợp đồng sẽ không có giá trị.

4. Hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất LUC

Người có nhu cầu chuyển đổi đất LUC sang đất ở thì cần chuẩn bị một bộ hồ sơ, gồm những giấy tờ sau:

Đơn xin phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất LUC theo mẫu

Đơn đăng ký biến động đất đai và những tài sản gắn liền với đất.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và các tài sản gắn liền với đất.

Giấy ủy quyền (nếu có).

5. Trình tự, thủ tục chuyển đổi đất LUC sang đất thổ cư

Bước 1: Nộp hồ sơ

Chủ đất nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường địa phương. Nếu giấy tờ thiếu hoặc chưa hợp lệ, cán bộ địa phương sẽ hướng dẫn để chỉnh sửa, bổ sung giấy tờ.

Bước 2: Phòng Tài nguyên Môi trường xử lý, giải quyết yêu cầu

Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài nguyên và Môi trường địa phương tiến hành thẩm tra lại hồ sơ, xác minh thực địa cũng như xác thực mục đích sử dụng đất của người nộp đơn.

Sau khi hoàn tất các bước thẩm định trên, Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ trình UBND cấp huyện hoặc cấp tương đương xin cấp quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất, chỉ đạo cập nhật và chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Bước 3 : Hoàn thành nghĩa vụ tài chính và nhận kết quả

Khi chủ đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính, Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ trao quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng sang thổ cư.

Lưu ý : Tùy vào kế hoạch sử dụng đất của địa phương mà nhu cầu xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất LUC được phê duyệt hay không.

Thời gian giải quyết hồ sơ không quá 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Trên đây là một số thông tin về Ký Hiệu LUC là đất gì? Quy Định Của Pháp Luật Về Đất LUC, truy cập ngay phaplybatdongsanbinhduong để biết thêm về các các pháp lý có liên quan.

  1. https://phaplybatdongsanbinhduong.com/dich-vu-thu-tuc-dang-ky-dat/quy-dinh-phap-luat-ve-dat-nuoi-trong-thuy-san-nts/
Thông tin chi tiết, quý khách hàng có thể liên hệ:
CÔNG TY TNHH PHÁP LÝ BẤT ĐỘNG SẢN BÌNH DƯƠNG

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *