Lorem ipsum dolor sit amet...

" tag_name="h2" class="c-title02"]

Khi vì một lý do nào đó mà bạn không thể tự mình tiến hành một số thủ tục pháp lý thì bạn có thể ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện. Trong bài viết hôm nay, phaplybatdongsanbinhduong sẽ phân tích các quy định liên quan đến ủy quyền đăng ký biến động quyền sử dụng đất và Mẫu Giấy ủy quyền đăng ký biến động quyền sử dụng đất mới nhất. Cùng theo dõi để tải về miễn phí nhé!

1. Ủy quyền là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 138 Bộ luật dân sự 2015: “Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.” Như vậy, ủy quyền là việc thỏa thuận của các bên theo đó bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền. Tuy nhiên không phải mọi trường hợp đều có thể ủy quyền, trong trường hợp cần thực hiện các quyền về nhân thân thì không thể ủy quyền.

Hiện nay, có hai hình thức văn bản ủy quyền giữa các bên là Giấy ủy quyền và Hợp đồng ủy quyền. Giấy ủy quyền là hành vi pháp lý đơn phương của bên ủy quyền. Còn Hợp đồng ủy quyền là thỏa thuận giữa hai bên (bên ủy quyền và bên được ủy quyền) về việc ủy quyền.

2. Đăng ký biến động biến động quyền sử dụng đất là gì?

Tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định: “Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là đăng ký biến động) là việc thực hiện thủ tục để ghi nhận sự thay đổi về một hoặc một số thông tin đã đăng ký vào hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật.”

Như vậy, đăng ký biến động đất đai nhằm ghi nhận sự thay đổi đối với các thông tin đã đăng ký vào hồ sơ địa chính.

Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013, các trường hợp phải đăng ký biến động đất đai bao gồm:

“a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
c) Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;
d) Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
đ) Chuyển mục đích sử dụng đất;
e) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;
g) Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này.
h) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;
i) Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;
k) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;
l) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;
m) Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất.”

3. Có ủy quyền đăng ký biến động quyền sử dụng đất được không?

Như đã phân tích, việc ủy quyền chỉ không được thực hiện đối với các công việc liên quan đến nhân thân hoặc các công việc bị pháp luật cấm. Đăng ký biến động quyền sử dụng đất là thủ tục liên quan đến tài sản. Do đó chủ sử dụng đất có thể ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác để thực hiện việc đăng ký biến động quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền.

Xem thêm:

4. Nội dung của Văn bản ủy quyền đăng ký biến động

Các nội dung cơ bản cần có trong Giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền đăng ký biến động gồm:

  • Thông tin bên ủy quyền, bên nhận ủy quyền;
  • Phạm vi ủy quyền/Nội dung công việc;
  • Thời hạn ủy quyền;
  • Thù lao ủy quyền;
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên.

Trong đó, phạm vi ủy quyền đăng ký biến động có thể bao gồm:

  • Ký, nhận, nộp các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến việc đăng ký biến động quyền sử dụng đất.
  • Nộp phí, lệ phí, nhận lại phí, lệ phí (nếu có).
  • Liên hệ cơ quan có thẩm quyền để thực hiện các thủ tục liên quan đến việc đăng ký biến động.
  • Khiếu nại/khiếu kiện (nếu có).

5. Mẫu Giấy ủy quyền đăng ký biến động quyền sử dụng đất

TẢI MIỄN PHÍ GIẤY ỦY QUYỀN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Trên đây, phaplybatdongsanbinhduong vừa phân tích các quy định liên quan đến ủy quyền đăng ký biến động quyền sử dụng đất và Mẫu Giấy ủy quyền đăng ký biến động quyền sử dụng đất miễn phí mới nhất. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì, hãy liên hệ ngay với phaplybatdongsanbinhduong để được tư vấn nhanh chóng nhất nhé!

Thông tin chi tiết, quý khách hàng có thể liên hệ:
CÔNG TY TNHH PHÁP LÝ BẤT ĐỘNG SẢN BÌNH DƯƠNG

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *