QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT LÀM MUỐI?

1. Đất làm muối là gì ?

Theo Điều 138 Luật đất đai năm 2013 thì chế độ sử dụng đất làm muổỉ được quy định như sau:

Đất làm muối được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân trong hạn mức giao đất tại địa phương để sản xuất muối. Trường hợp sử dụng vượt hạn mức thì phải chuyển sang thuê đất.

Đất làm muối được Nhà nước cho thuê đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư sản xuất muối.

Những vùng đất làm muối có năng suất, chất lượng cao phải được bảo vệ và ưu tiên cho việc sản xuất muối.

Nhà nước khuyến khích việc sử dụng những vùng đất có khả năng làm muối để sản xuất muối phục vụ cho nhu cầu công nghiệp và đời sống.

2. Các quy định về đất làm muối

Dựa theo căn cứ tại Điều 138 Luật đất đai năm 2013 thì chế độ sử dụng đất làm muổỉ được quy định như sau: Đất làm muối được Nhà nước giao cho hộ gia đình và cá nhân trong hạn mức giao đất tại địa phương để sản xuất muối. Trong trường hợp sử dụng vượt hạn mức thì phải chuyển sang thuê đất, đất làm muối được Nhà nước cho thuê đối với các tổ chức kinh tế và người Việt Nam định cư ở nước ngoài hay doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư sản xuất muối, những vùng đất làm muối có năng suất và chất lượng cao phải được bảo vệ và ưu tiên cho việc sản xuất muối được nhà nước khuyến khích việc sử dụng những vùng đất có khả năng làm muối để sản xuất muối để phục vụ cho nhu cầu công nghiệp và đời sống.

2.1 Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất làm muối

Mục đích sử dụng đất có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phân biệt các quyền và nghĩa vụ vụ thể của người sử dụng đất, đồng thời giúp cơ quan chính quyền quản lý đất đai một cách thống nhất, gọn gàng. Hiện nay, mục đích sử dụng đất được phân làm 3 nhóm chính gồm:

Đất nông nghiệp;

Đất phi nông nghiệp;

Đất chưa sử dụng.

Theo quy định pháp luật của Việt Nam, đất làm muối được phân vào đất phi nông nghiệp. Như vậy, việc chuyển mục đích sử dụng đất làm muối phải đảm bảo 2 điều kiện sau:

– Phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt;

– Dự án chuyển mục đích sử dụng đất làm muối được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, cho phép chuyển mục đích sử dụng;

Ủy ban nhân dân các cấp căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch tổng thể đất làm muối trong cả nước đã được phê duyệt xem xét, phê duyệt dự án chuyển mục đích sử dụng đất làm muối sang sử dụng vào mục đích khác có hiệu quả hơn thực hiện quy định của pháp luật về đất đai. Đồng thời, đảm bảo yêu cầu không chuyển đất làm muối sang sử dụng vào mục đích khác; khuyến khích việc đầu tư mở rộng đất làm muối công nghiệp, cải tạo đất làm muối thủ công thành đất làm muối quy mô công nghiệp trong quy hoạch.

2.2 Trách nhiệm sử dụng đất làm muối trong quy hoạch là gì?

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm muối trong quy hoạch phải có trách nhiệm sau:

– Sử dụng đúng mục đích theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất làm muối đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.

– Tổ chức sản xuất muối đúng quy hoạch, áp dụng tiến bộ kỹ thuật để nâng cao hiệu quả sản xuất muối và bảo vệ môi trường sinh thái.

– Không bỏ đất hoang, không làm ô nhiễm đất.

– Không sử dụng các nguồn nước bị ô nhiễm chưa qua xử lý để sản xuất, chế biến muối; không xả chất thải, nước thải làm ô nhiễm môi trường và có giải pháp chống nhiễm mặn môi trường đất, nước ngầm xung quanh vùng sản xuất, chế biến muối.

– Thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất làm muối theo quy định của pháp luật về đất đai và các quy định của pháp luật có liên quan.

– Nhà nước khuyến khích, hỗ trợ đầu tư việc cải tạo đất làm muối thủ công thành đất làm muối quy mô công nghiệp trong quy hoạch.

3. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất làm muối:

Tại quy định Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT thì Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu gồm có:

– Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo mẫu

– Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất

– Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có)

Như vậy khi thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất làm muối cần có đầy đủ các hồ sơ và thực hiện theo thủ tục pháp luật quy định.

4. Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất làm muối:

Trình tự thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất làm muối

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có vị trí đất (trong giờ hành chính từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần).

Bước 3: Ủy ban nhân dân xã, thị trấn chuyển hồ sơ nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ (hồ sơ có đủ giấy tờ theo thủ tục và được kê khai đầy đủ theo quy định) chuyên viên nhận hồ sơ ký vào Phiếu giao nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân xã, thị trấn lập.

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì chuyên viên nhận hồ sơ hướng dẫn và ghi đầy đủ nội dung một lần bằng văn bản để cán bộ Ủy ban nhân dân xã, thị trấn có căn cứ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung theo qui định.

+ Căn cứ thẩm quyền giải quyết và ngày hẹn trả hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện chuyển hồ sơ về Ủy ban nhân dân xã, thị trấn để trả kết quả.

Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, thị trấn trên địa bàn huyện (nơi có vị trí đất).

–  Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

5. Đất làm muối không có tranh chấp có được cấp sổ đỏ không?

Căn cứ theo quy định Điều 101 Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình hay cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất Luật đất đai 2013 thì hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày mà Luật này có hiệu lực thi hành nếu không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này và có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn và nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định và không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà không phải nộp tiền sử dụng đất.

Trách nhiệm của hộ gia đình sử dụng đất làm muối công nghiệp trong quy hoạch

Quy định về trách nhiệm của hộ gia đình sử dụng đất làm muối công nghiệp trong khu vực quy hoạch đã được chi tiết và rõ ràng theo Điều 7 của Nghị định 40/2017/NĐ-CP. Cụ thể, các điểm quan trọng sau đây là những trách nhiệm mà hộ gia đình cần chấp hành:

– Tuân thủ mục đích quy hoạch: Hộ gia đình cần đảm bảo rằng việc sử dụng đất làm muối công nghiệp phải tuân thủ đúng mục đích theo kế hoạch và quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Điều này đảm bảo tính nhất quán và hiệu quả trong việc sử dụng đất, đồng thời giữ cho hoạt động muối công nghiệp được triển khai một cách có trật tự và bền vững.

– Tổ chức sản xuất theo quy hoạch: Hộ gia đình có trách nhiệm tổ chức sản xuất muối theo đúng quy hoạch đã được xác nhận. Sử dụng tiến bộ kỹ thuật là một phần quan trọng để nâng cao hiệu suất sản xuất muối, đồng thời phải chú trọng đến việc bảo vệ môi trường sinh thái. Điều này thể hiện cam kết của hộ gia đình đối với sự phát triển bền vững và bảo vệ tài nguyên tự nhiên.

– Bảo vệ đất và môi trường: Hộ gia đình không được bỏ hoang đất và phải ngăn chặn mọi hành động gây ô nhiễm đất. Việc này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc duy trì sự sạch sẽ và bền vững của môi trường trong quá trình sản xuất muối công nghiệp. Hành động này không chỉ giúp bảo vệ tài nguyên đất đai mà còn đóng góp vào sự cân bằng tự nhiên của hệ sinh thái.

– Bảo vệ nguồn nước và môi trường: Việc không sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm chưa qua xử lý để sản xuất và chế biến muối. Không xả chất thải và nước thải để ngăn chặn ô nhiễm môi trường. Đồng thời, đề ra các giải pháp hiệu quả để chống nhiễm mặn môi trường đất và nước ngầm xung quanh vùng sản xuất và chế biến muối. Hành động này không chỉ là sự tuân thủ mà còn là một cam kết mạnh mẽ đối với bảo vệ và duy trì sức khỏe của môi trường.

– Tuân thủ quy định pháp luật: Tuân thủ mọi quyền và nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất làm muối, đồng thời tôn trọng và tuân thủ đúng quy định của pháp luật về đất đai và các quy định khác liên quan. Điều này làm nổi bật tầm quan trọng của sự chín chắn và trách nhiệm trong quản lý tài nguyên đất đai, góp phần vào sự phát triển bền vững của ngành sản xuất muối.

– Khuyến khích và hỗ trợ cải tạo: Đánh giá cao sự khuyến khích và hỗ trợ của Nhà nước trong việc đầu tư cải tạo đất làm muối thủ công thành đất làm muối quy mô công nghiệp theo quy hoạch. Đây không chỉ là một động thái tích cực hướng tới hiện đại hóa quy trình sản xuất mà còn là một cơ hội để đóng góp vào sự phát triển kinh tế và bền vững của địa phương và cả nước. Tận dụng mọi cơ hội này để đưa ra những sản phẩm muối chất lượng cao, đồng thời giữ vững một môi trường sản xuất sạch sẽ và bền vững.

Thông qua việc tuân thủ những trách nhiệm này, hộ gia đình không chỉ đảm bảo tuân thủ pháp luật mà còn chung tay bảo vệ môi trường và địa bàn sống của mình, tạo ra một môi trường sống lành mạnh và bền vững.

Trên đây là một số thông tin về Quy định của pháp luật về đất làm muối? Truy cập ngay phaplybatdongsanbinhduong để biết thêm về các các pháp lý có liên quan.

1. https://phaplybatdongsanbinhduong.com/giai-dap-phap-ly-bds/thue-phi-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat/

Thông tin chi tiết, quý khách hàng có thể liên hệ:
CÔNG TY TNHH PHÁP LÝ BẤT ĐỘNG SẢN BÌNH DƯƠNG

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *