QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ (ODT)

1. Đất ODT là gì?

Ký hiệu đất ODT là viết tắt của “đất ở tại đô thị”. Theo Thông tư số 25/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, định nghĩa đất ODT tương đương với đất ở tại đô thị trong nhóm đất phi nông nghiệp. Đây là nhóm đất thổ cư được phân loại trong luật đất đai.

Đất ở tại đô thị bao gồm các khu vực để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trên cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị và tuân thủ quy hoạch sử dụng đất, luật quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (Theo Khoản 1 Điều 144 Luật Đất đai 2013).

2. Đặc điểm của đất ở đô thị (ODT)

Điều 144 của Luật Đất đai, các tiêu chuẩn sử dụng, phát triển và quản lý đất đô thị như sau.

Đất ở tại đô thị bao gồm đất xây dựng nhà ở và đất xây dựng công trình có mục đích sử dụng.

Ngoài xây dựng, khu đất này còn có tiềm năng tạo ao, vườn, hồ, cảnh quan,… trong cùng một lô đất. Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng.

Các khu dân cư đô thị nên được sử dụng theo thông tin quy hoạch cho vị trí.

Các khu dân cư đô thị cần có phong cách thiết kế đồng bộ với khu vực công trình công cộng xung quanh. Điều này chắc chắn không chỉ mang lại lợi ích cho cuộc sống của cư dân mà còn có lợi cho việc phục hồi môi trường và cảnh quan thành phố.

Nhà nước có quy hoạch chi tiết sử dụng đất ở tại đô thị. Bao gồm các chính sách mới nhằm tạo ra các điều kiện tối ưu cho cuộc sống  đô thị.

Ủy ban nhân dân thành phố và địa phương dựa trên thông tin quy hoạch và nguồn vốn quỹ đất của địa phương để xác định việc giao đất cho từng hộ gia đình.

Việc chuyển đổi đất ở sang đất xây dựng công trình phải phù hợp với định hướng quy hoạch của thành phố. Đồng thời phải tuân thủ các tiêu chuẩn về trật tự, an toàn và bảo vệ môi trường đô thị.

3. Quy hoạch và mục đích sử dụng đất ODT là gì?

Theo Điều 144, Luật Đất đai 2013, quy hoạch và mục đích sử dụng đất ODT như sau:

“1. Đất ở tại đô thị phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị hiện đại.

2. Nhà nước có quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại đô thị, có chính sách tạo điều kiện để những người sống ở đô thị có chỗ ở.

3. Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở.

4. Việc chuyển đất ở sang đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ các quy định về trật tự, an toàn, bảo vệ môi trường đô thị.”

4. Thời hạn sử dụng đất ODT

Theo quy định tại Điều 125 Luật đất đai 2013, đất ở tại đô thị là loại đất có thời hạn sử dụng ổn định và lâu dài. Cá nhân, hộ gia đình có thể sử dụng đất ổn định, lâu dài trong các trường hợp sau đây:

– Đất ở do hộ gia đình và cá nhân sử dụng;

– Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng;

– Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân hoặc hộ gia đình đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;

– Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng SX là rừng tự nhiên;

– Đất sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng;

– Đất tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo;

– Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính;

– Đất giao thông, thủy lợi, đất có danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử – văn hóa có giá trị, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;

– Đất nghĩa trang, nghĩa địa;

– Đất tổ chức kinh tế sử dụng.

5. Lợi thế của đất ODT

Đất ODT có lợi thế cạnh tranh cao và thời hạn sở hữu lâu dài nên khá thu hút hơn so với các loại hình đất khác.

Nhu cầu của mọi người mua càng nhiều, cũng như tỉ suất cho thuê tốt nên đất ODT có giá trị cao hơn những loại đất khác.

Loại đất này là khu vực tập trung dân cư sinh sống với mật độ cao. Ở đây người dân  hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực phi nông nghiệp. Những trung tâm hành chính, chính trị, văn hoá, kinh tế đều tập trung ở đây. Từ đó có vai trò thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển kinh tế và xã hội của khu đô thị đó.

Trong nhiều năm trở lại đây về giá trị của đất ODT đều tăng lên từ 5-20% mỗi năm.

Những lợi thế trên cho thấy về việc đầu tư vào các dự án đất ODT ở nước ta rất tiềm năng. Có khả năng phát triển hơn trong tương lai, đồng thời mang lại nhiều lợi ích cho mọi người.

6. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất:

Bước 1: Người sử dụng đất lập 01 bộ hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND cấp huyện, hồ sơ gồm:

– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014 /TT-BTNMT ngày 02/6/2014của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường);

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 2: Trong thời gian không quá 08ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:

–  Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014

–  Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Trên đây là những thông tin chi tiết về quy định pháp luật về đất ở đô thị “ODT” Truy cập ngay phaplybatdongsanbinhduong để biết thêm về các các .pháp lý có liên quan.

Xem thêm:

1.https://phaplybatdongsanbinhduong.com/tu-van-phap-ly-bat-dong-san/skk-la-dat-gi/

2https://phaplybatdongsanbinhduong.com/giai-dap-phap-ly-bds/giai-dap-thu-tuc-bat-dong-san/dat-thuong-mai-tmd/

Thông tin chi tiết, quý khách hàng có thể liên hệ:
CÔNG TY TNHH PHÁP LÝ BẤT ĐỘNG SẢN BÌNH DƯƠNG

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *