Thuế chuyển nhượng bất động sản là một trong những nghĩa vụ quan trọng mà các cá nhân, tổ chức phải thực hiện khi thực hiện giao dịch mua bán, chuyển nhượng bất động sản. Quy định về thuế này không chỉ ảnh hưởng đến người chuyển nhượng mà còn có thể tác động đến người mua. Hãy cùng Luật Sư VCT tìm hiểu qua bài viết dưới đây:
Cơ sở pháp lý:
- Luật Đất Đai 2024
- Luật thuế thu nhập cá nhân 2007
- Thông tư 92/2015/TT-BTC
- Thông tư 111/2013/TT-BTC
1. Khái niệm thuế chuyển nhượng bất động sản
Thuế chuyển nhượng bất động sản là khoản thuế mà cá nhân hoặc tổ chức phải nộp khi thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, hoặc các tài sản gắn liền với đất. Mục đích của loại thuế này là để quản lý và điều tiết hoạt động giao dịch bất động sản, đồng thời tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
Mức thuế chuyển nhượng bất động sản năm 2025 có thể sẽ không có sự thay đổi lớn so với các quy định hiện hành. Tuy nhiên, các doanh nghiệp và cá nhân cần theo dõi các chính sách mới được ban hành, vì mức thuế có thể điều chỉnh để phù hợp với các yếu tố kinh tế và chính sách thuế của năm đó. Dưới đây là các loại thuế phát sinh khi chuyển nhượng bất động sản.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế thu nhập cá nhân
- Thuế Giá trị gia tăng
2. Các chính sách thuế đối với chuyển nhượng bất động sản
Chính sách thuế đối với chuyển nhượng bất động sản tại Việt Nam hiện nay bao gồm một số quy định quan trọng:
2.1. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN):
- Mức thuế suất áp dụng chung là 2% trên giá chuyển nhượng hoặc giá đất theo bảng giá đất do Nhà nước quy định.
- Bộ Tài chính đang nghiên cứu áp dụng thuế TNCN dựa trên thời gian nắm giữ bất động sản, nhằm hạn chế đầu cơ và khuyến khích sử dụng tài sản hiệu quả.
Khi chuyển nhượng bất động sản, bên bán là cá nhân thì phải khai và nộp thuế thu nhập cá nhân, trừ trường hợp sau:
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thuộc các khoản thu nhập được miễn thuế quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC (Xem chi tiết tại: Các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân);
- Trường hợp doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức khác là bên mua bất động sản mà trong hợp đồng chuyển nhượng bất động sản có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán (là cá nhân) thì bên mua có trách nhiệm phải khai và nộp thuế thu nhập cá nhân thay cho bên bán.
Thuế thu nhập cá nhân được xác định như sau:
Thuế thu nhập cá nhân = Giá chuyển nhượng x Thuế suất (2%)
2.2. Thuế giá trị gia tăng (GTGT): Giá tính thuế GTGT là giá chuyển nhượng bất động sản trừ đi giá đất được trừ để tính thuế.
Khi chuyển nhượng bất động sản (trừ chuyển nhượng quyền sử dụng đất), doanh nghiệp kinh doanh sẽ nộp thuế giá trị gia tăng được tính như sau:
– Áp dụng phương pháp khấu trừ:
Số thuế GTGT phải nộp | = | Số thuế GTGT đầu ra | – | Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ |
– Áp dụng phương pháp trực tiếp trên doanh thu:
Số thuế GTGT phải nộp | = | Doanh thu | – | Tỷ lệ % |
2.3. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Đối với doanh nghiệp, thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản được tính theo quy định tại Thông tư số 151/2014/TT-BTC
Trong trường hợp doanh nghiệp là bên chuyển nhượng bất động sản thì doanh nghiệp sẽ phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế nơi có bất động sản. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản phải được doanh nghiệp xác định riêng để kê khai nộp thuế.
Thuế thu nhập doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu sẽ được kê khai theo từng lần phát sinh, cụ thể chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế (căn cứ điểm e, khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP).
Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau:
Thuế thu nhập doanh nghiệp | = | Thu nhập tính thuế | x | Thuế suất (20%) |
Trong đó:
Thu nhập tính thuế | = | Doanh thu từ chuyển nhượng BĐS | – | Giá vốn của BĐS | – | Các chi phí được trừ liên quan đến chuyển nhượng BĐS | – | Các khoản lỗ từ chuyển BĐS của các năm trước (nếu c |
3.Các loại phí, lệ phí phải đóng khi chuyển nhượng bất động sản
3.1. Lệ phí trước bạ
Căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC, các bất động sản sau đây khi chuyển nhượng sẽ phải chịu lệ phí trước bạ:
– Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.
– Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).
Lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Lệ phí trước bạ | = | Giá tính lệ phí trước bạ | x | Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (0,5%) |
Trong đó: | Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. |
3.2. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (thường được gọi là Sổ hồng).
Theo đó, khi chuyển nhượng bất động sản, trong trường hợp cần được cấp Sổ hồng thì tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ xin cấp Sổ hồng và đóng phí thẩm định hồ sơ nêu trên.
Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.
3.3.Phí công chứng
Trong trường hợp các bên tham gia chuyển nhượng bất động sản cần công chứng hợp đồng, phí công chứng sẽ phải được nộp. Mức phí này tính trên tổng giá trị của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hoặc giá trị của hợp đồng nếu là giao dịch khác.
Mức thu phí công chứng được quy định tại Thông tư 257/2016/TT-BTC.
Các bên tham gia vào giao dịch chuyển nhượng bất động sản cần thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và phí để tránh các rủi ro pháp lý và xử phạt hành chính.
4. Các trường hợp miễn thuế chuyển nhượng bất động sản
Một số trường hợp được miễn thuế chuyển nhượng bất động sản tại Việt Nam được quy định tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC (được bổ sung tại Khoản 4, Điều 12 Thông tư 92/2015/TT-BTC và sửa đổi tại Khoản 1, Điều 12 Thông tư 92/2015/TT-BTC) bao gồm:
- Chuyển nhượng giữa các thành viên trong gia đình: Ví dụ, chuyển nhượng giữa vợ chồng, cha mẹ và con cái, ông bà và cháu.
- Chuyển nhượng bất động sản duy nhất: Nếu cá nhân chỉ sở hữu một bất động sản và thực hiện chuyển nhượng, họ có thể được miễn thuế thu nhập cá nhân.
- Chuyển nhượng bất động sản phục vụ mục đích công cộng: Ví dụ, chuyển nhượng đất để xây dựng trường học, bệnh viện hoặc các công trình công cộng khác.
5. Dịch vụ tư vấn Luật đất đai của Luật sư VCT
Pháp lý bất động sản Bình Dương thuộc Luật Sư VCT là một Công ty Luật chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý liên quan đến lĩnh vực tư vấn pháp luật về đất đai. Quý đối tác, Quý khách hàng có thể liên hệ với Luật sư VCT để sử dụng dịch vụ tư vấn liên quan đến đất đai và các dịch vụ tư vấn pháp lý khác.
Thứ nhất, tư vấn trực tuyến qua số điện thoại: Khách hàng có nhu cầu sẽ kết nối đến tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua hotline: 0971.17.40.40 nếu khách hàng có nhu cầu tư vấn chi tiết hoặc tham khảo giá trước khi thực hiện dịch vụ.
Thứ hai, tư vấn qua email: Nếu quý khách không thể đến trực tiếp mà vẫn muốn nhận được ý kiến tư vấn của luật sư/chuyên gia pháp lý trong lĩnh vực tư vấn đầu tư của Luật sư VCT thì có thể gửi câu hỏi trong lĩnh vực qua email: info@luatsuvct.com. Chúng tôi sẽ chủ động liên hệ lại dựa trên thông tin pháp lý mà khách hàng cung cấp để báo giá dịch vụ hoặc tư vấn miễn phí nếu đó là vấn đề pháp lý phổ thông trong lĩnh vực tư vấn pháp luật.
Thứ ba, tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Đối với những vấn đề pháp lý phức tạp, Quý khách hàng có thể chủ động đặt lịch tư vấn trực tiếp tại trụ sở Luật sư VCT tại địa chỉ: 530 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Đội ngũ luật sư/Chuyên gia pháp lý trong lĩnh vực Tư vấn sẽ nghiên cứu hồ sơ, yêu cầu và tư vấn, giải đáp trực tiếp những vướng mắc mà khách hàng gặp phải.
Xem thêm: DỊCH VỤ TƯ VẤN LUẬT ĐẤT ĐAI
Xem thêm: TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN SỔ HỒNG
Trên đây là toàn bộ nội dung về chủ đề “CÁC CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỐI VỚI CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN” mà Luật sư VCT muốn gửi đến quý khách hàng.Còn bất cứ vướng mắc nào, quý khách vui lòng liên hệ qua hotline: 0971.17.40.40 hoặc email: Info@luatsuvct.com để được hỗ trợ. Chúng tôi rất hân hạnh được hợp tác với quý khách.
CÔNG TY TNHH PHÁP LÝ BẤT ĐỘNG SẢN BÌNH DƯƠNG
- Địa chỉ: 530 Nguyễn Văn Trỗi, Phú Lợi, Thủ Dầu Một, Bình DươngXem địa chỉ
- Holine: 0971 174 040
- Webiste: www.phaplybatdongsanbinhduong.com
- CSKH: phaplybatdongsanbinhduong@gmail.com