Hợp đồng cho thuê đất là văn bản pháp lý ràng buộc quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia ký kết. Quý khách hàng cần lưu ý các điều khoản trong hợp đồng cho thuê đất nhằm tránh rủi ro pháp lý. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho Quý khách hàng những vấn đề liên quan đến hợp đồng cho thuê đất.
Điều kiện thực hiện quyền cho thuê quyền sử dụng đất
Căn cứ khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024, để thực hiện quyền cho thuê thì người sử dụng đất cần đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 và điểm a khoản 4 Điều 127 Luật Đất đai 2024;
- Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;
- Trong thời hạn sử dụng đất;
- Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.
Theo đó, trước khi ký kết hợp đồng thuê đất, bên thuê phải tiến hành kiểm tra bên cho thuê có đáp ứng đầy đủ điều kiện nêu trên không, nhằm đảm bảo quyền lợi hợp pháp trong quá trình thực hiện hợp đồng thuê đất.
Mẫu hợp đồng cho thuê đất
Luật Đất đai 2024 chỉ quy định mẫu hợp đồng cho thuê đất giữa Nhà nước và cá nhân, tổ chức, không có quy định mẫu hợp đồng cho thuê đất giữa các cá nhân, tổ chức. Do đó, các bên có thể tự thỏa thuận các điều khoản của hợp đồng cho thuê đất, tuy nhiên nội dung hợp đồng cho thuê đất phải phù hợp với quy định của Luật Đất đai 2024 và Bộ luật Dân sự 2015. Dưới đây là mẫu hợp đồng cho thuê đất được soạn thảo dựa vào quy định pháp luật, tùy vào yêu cầu Quý khách hàng có thể bổ sung thêm các nội dung:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ ĐẤT
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ………, tại địa chỉ …………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (Sau đây gọi là “Bên A”)
Họ và tên :………………………………………………………………
Sinh ngày :………………………………………………………………
CCCD số :………………………………………. Ngày cấp:………
Nơi cấp :………………………………………………………………
Địa chỉ :………………………………………………………………
Số điện thoại :………………………………………………………………
BÊN THUÊ (Sau đây gọi là “Bên B”)
Họ và tên :………………………………………………………………
Sinh ngày :………………………………………………………………
CCCD số :………………………………………. Ngày cấp:………
Nơi cấp :………………………………………………………………
Địa chỉ :………………………………………………………………
Số điện thoại :………………………………………………………………
Hai bên đồng ý giao kết hợp đồng cho thuê đất với các nội dung thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Bên A đồng ý cho Bên B thuê quyền sử dụng đất tại………. .
Thông tin cụ thể như sau:
1.1 Thửa đất số: ………………………………………………………
1.2 Tờ bản đồ số:……………………………………………………..
1.3 Diện tích:………………………………………………………….
1.4 Mục đích sử dụng đất:………………………………………….
1.5 Tài sản gắn liền với đất:……………………………………….
Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ………………………………., số vào sổ cấp GCN …………………………..do …………………………………………, cấp ngày………………………. , cập nhật biến động lần cuối ngày…………………………………..
ĐIỀU 2
THỜI HẠN THUÊ
Thời hạn thuê là: …… năm, bắt đầu từ ngày………………… đến ngày…………………………………………..
Hết thời hạn thuê, nếu Bên B có nhu cầu gia hạn hợp đồng thì thông báo bằng văn bản hoặc các phương tiện lưu trữ khác (tin nhắn, zalo, facebook) cho Bên A biết trước ngày hết hạn hợp đồng này …. ngày. Nếu hai bên không có ý kiến gì thay đổi thì hợp đồng tự động gia hạn với nội dung hợp đồng này.
ĐIỀU 3
MỤC ĐÍCH THUÊ
Mục đích thuê là:……………………………………………………………………………………
ĐIỀU 4
TIỀN THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
4.1 Tiền thuê là: ……………………… đồng/tháng.
Tiền thuê nêu trên không bao gồm tiền điện, tiền nước sinh hoạt, các loại thuế, phí khác.
4.2 Tiền đặt cọc
Ngay sau khi ký kết hợp đồng này, Bên B sẽ thanh toán cho Bên A một khoản tiền đặt cọc là ….. đồng. Khoản tiền đặt cọc sẽ được hoàn trả lại cho Bên B trong thời hạn …. ngày sau khi Bên B hoàn tất việc bàn giao đất đúng hiện trạng ban đầu lại cho Bên A.
4.3 Phương thức thanh toán
Bên B thanh toán tiền thuê quyền sử dụng đất bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho Bên A theo thông tin ngân hàng sau:
Chủ tài khoản:……………………………………………………………………………………
Số tài khoản:……………………………………………………………………………………
Ngân hàng:……………………………………………………………………………………
4.4 Thời hạn thanh toán
Bên B có trách nhiệm thanh toán tiền thuê quyền sử dụng cho Bên A định kỳ vào ngày ….. hằng tháng, thông qua một trong các phương thức thanh toán nêu trên.
ĐIỀU 5
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
5.1 Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
- Bàn giao đất với hiện trạng sử dụng đất đúng như đã nêu tại Điều 1;
- Bảo đảm quyền sử dụng đất ổn định cho Bên B;
- Bảo đảm tài sản thuê trong tình trạng như đã thỏa thuận, phù hợp với mục đích thuê trong suốt thời gian cho thuê; phải sửa chữa những hư hỏng, khuyết tật của tài sản thuê mà không do lỗi của Bên B;
- Tạo điều kiện cho Bên B xây dựng công trình trên đất để phục vụ mục đích thuê.
5.2 Bên A có các quyền sau đây:
- Yêu cầu Bên B thanh toán tiền thuê đúng thời hạn;
- Yêu cầu Bên B sửa chữa những hư hỏng, khuyết tật của tài sản thuê do lỗi của Bên B;
- Yêu cầu Bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất không đúng mục đích thuê, nếu Bên B không chấm dứt hành vi vi phạm, thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bồi thường thiệt hại;
- Yêu cầu bên B trả lại đất, tài sản gắn liền với đất khi thời hạn cho thuê đã hết.
ĐIỀU 6
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
6.1 Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
- Sử dụng đất theo đúng mục đích đã thỏa thuận;
- Thanh toán tiền thuê quyền sử dụng đất đúng hạn và các chi phí khác;
- Tuân theo các quy định về phòng cháy, chữa cháy, an ninh trật tự, không chứa chấp hàng hóa bất hợp pháp, không tổ chức các hoạt động vi phạm pháp luật;
- Bàn giao lại đất với hiện trạng sử dụng đất như ban đầu cho Bên A khi hết thời hạn thuê.
6.2 Bên B có các quyền sau đây:
- Yêu cầu Bên A bàn giao đất đúng thời gian đã thoả thuận;
- Được cho thuê lại đất nếu được Bên A đồng ý;
- Được sử dụng đất ổn định theo thời hạn thuê đã thoả thuận. Trường hợp có tranh chấp mà Bên B không được sử dụng đất ổn định thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại;
- Có thể tu sửa và làm tăng giá trị tài sản thuê, nếu được Bên A đồng ý và có quyền yêu cầu Bên A thanh toán chi phí hợp lý.
ĐIỀU 7
CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
Hai bên cam kết thực hiện đúng quy định của Hợp đồng này. Nếu bên nào không thực hiện thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng vô điều kiện ngay tại thời điểm vi phạm và yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có).
ĐIỀU 8
HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
8.1 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày Hai Bên cùng ký kết;
8.2 Hợp đồng này sẽ được Các Bên thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ trên tinh thần hợp tác, thiện chí;
8.3 Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp đồng có giá trị pháp lý như Hợp đồng, là một phần không tách rời của Hợp đồng này.
8.4 Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện./.
Bên A
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Bên B
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Hợp đồng cho thuê đất cần công chứng, chứng thực không?
Tại khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024 quy định: “Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
…
Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.”
Theo quy định trên, hợp đồng cho thuê đất được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên. Như vậy, pháp luật đất đai không bắt buộc hợp đồng cho thuê đất phải được công chứng hoặc chứng thực. Tuy nhiên, giao dịch liên quan đến bất động sản dễ xảy ra tranh chấp nên khuyến khích các bên tiến hành công chứng, chứng thực hợp đồng cho thuê đất để đảm bảo giá trị pháp lý của hợp đồng cho thuê đất và quyền lợi hợp pháp khi xảy ra tranh chấp.
Dịch vụ tư vấn liên quan đến hợp đồng cho thuê đất
Pháp lý bất động sản Bình Dương chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn liên quan đến hợp đồng cho thuê đất. Dịch vụ tư vấn nhiều khía cạnh pháp lý quan trọng của hợp đồng cho thuê đất, nhằm đảm bảo quyền và lợi ích của cả bên cho thuê và bên thuê. Phạm vi tư vấn bao gồm:
- Tư vấn quy định pháp luật về liên quan đến hợp đồng cho thuê đất;
- Tư vấn về các điều kiện mà bên cho thuê và bên thuê cần đáp ứng theo quy định pháp luật;
- Hỗ trợ kiểm tra tính hợp pháp của quyền sử dụng đất cho thuê;
- Tư vấn quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng cho thuê đất;
- Hỗ trợ soạn thảo hợp đồng cho thuê đất phù hợp với quy định pháp luật và đáp ứng yêu cầu của các bên;
- Tư vấn hướng giải quyết khi phát sinh tranh chấp về hợp đồng cho thuê đất;
- Đại diện tham gia giải quyết tranh chấp hợp đồng cho thuê đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại tòa án.
Quý đối tác, Quý khách hàng có thể liên hệ với Luật sư VCT để sử dụng dịch vụ tư vấn liên quan đến hợp đồng cho thuê đất và các dịch vụ tư vấn khác.
Thứ nhất, tư vấn trực tuyến qua số điện thoại: Khách hàng có nhu cầu sẽ kết nối đến tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua hotline: 0971.17.40.40 nếu khách hàng có nhu cầu tư vấn chi tiết hoặc tham khảo giá trước khi thực hiện dịch vụ.
Thứ hai, tư vấn qua email: Nếu quý khách không thể đến trực tiếp mà vẫn muốn nhận được ý kiến tư vấn của luật sư/chuyên gia pháp lý trong lĩnh vực tư vấn pháp luật về đất đai của Luật sư VCT thì có thể gửi câu hỏi trong lĩnh vực qua email: Info@luatsuvct.com. Chúng tôi sẽ chủ động liên hệ lại dựa trên thông tin pháp lý mà khách hàng cung cấp để báo giá dịch vụ hoặc tư vấn miễn phí nếu đó là vấn đề pháp lý phổ thông trong lĩnh vực tư vấn pháp luật.
Thứ ba, tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Đối với những vấn đề pháp lý phức tạp, Quý khách hàng có thể chủ động đặt lịch tư vấn trực tiếp tại trụ sở Luật sư VCT tại địa chỉ: 530 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Đội ngũ luật sư/Chuyên gia pháp lý trong lĩnh vực Tư vấn đầu tư sẽ nghiên cứu hồ sơ, yêu cầu và tư vấn, giải đáp trực tiếp những vướng mắc mà khách hàng gặp phải.
Trên đây là toàn bộ nội dung về chủ đề “MẪU HỢP ĐỒNG CHO THUÊ ĐẤT NĂM 2025 MỚI NHẤT” mà Pháp lý bất động sản Bình Dương muốn gửi đến quý khách hàng. Còn bất cứ vướng mắc nào, quý khách vui lòng liên hệ qua hotline: 0971.17.40.40 hoặc email: Info@luatsuvct.com để được hỗ trợ. Chúng tôi rất hân hạnh được hợp tác với quý khách.
>>> Xem thêm: Tranh chấp đất đai là gì? Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai hiện nay
>>> Xem thêm: Doanh nghiệp cắt giảm nhân sự: Những điều cần lưu ý 2025
CÔNG TY TNHH PHÁP LÝ BẤT ĐỘNG SẢN BÌNH DƯƠNG
- Địa chỉ: 530 Nguyễn Văn Trỗi, Phú Lợi, Thủ Dầu Một, Bình DươngXem địa chỉ
- Holine: 0971 174 040
- Webiste: www.phaplybatdongsanbinhduong.com
- CSKH: phaplybatdongsanbinhduong@gmail.com