MẪU HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN NHÀ ĐẤT MỚI NHẤT NĂM 2025

Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất là một trong những loại hợp đồng khá phổ biến được ký kết trước khi các bên (Bên mua và bên bán nhà đất) tiến hành xác lập hợp đồng mua bán nhà đất tại văn phòng công chứng. Trong bài viết này, Luật Sư VCT sẽ giới thiệu mẫu hợp đồng đặt cọc tiền mua bán đất chuẩn nhất về mặt pháp lý:

Cơ sở pháp lý: 

  • Luật đất đai 2024
  • Luật Nhà ở 2023
  • Luật kinh doanh bất động sản 2023
  • Bộ luật dân sự 2015 

1. Khái niệm Hợp đồng đặt cọc 

Hợp đồng đặt cọc là một thỏa thuận pháp lý trong đó một bên (bên đặt cọc) giao cho bên kia (bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc tài sản nhằm bảo đảm cho việc giao kết hoặc thực hiện một hợp đồng chính. Hợp đồng đặt cọc thường được sử dụng trong các giao dịch lớn như mua bán nhà đất, xe hơi, hoặc các giao dịch thương mại khác. 

Theo Điều 328 của Bộ luật Dân sự 2015, nếu hợp đồng chính được thực hiện, tài sản đặt cọc sẽ được trả lại hoặc trừ vào nghĩa vụ thanh toán. Tuy nhiên:

  • Nếu bên đặt cọc vi phạm, tài sản đặt cọc có thể bị mất.
  • Nếu bên nhận đặt cọc vi phạm, phải hoàn trả tài sản đặt cọc và bồi thường thiệt hại (nếu có).
Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất
Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất

Tóm lại, pháp luật không có quy định cụ thể về khái niệm hợp đồng đặt cọc mua nhà. Nhưng theo khoản 1 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về đặt cọc thì có thể hiểu hợp đồng đặt cọc mua nhà là sự thỏa thuận của các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ trong quan hệ đặt cọc. Hợp đồng đặt cọc là một công cụ giúp tăng cường cam kết giữa các bên và giảm rủi ro trong giao dịch.

2. Nội dung chính của Hợp đồng đặt cọc 

Hợp đồng đặt cọc thường bao gồm các nội dung chính sau đây:

2.1. Thông tin các bên tham gia hợp đồng:

  • Họ tên, địa chỉ, số CMND/CCCD hoặc thông tin pháp lý của cá nhân, tổ chức tham gia (bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc).

2.2 Tài sản đặt cọc:

  • Loại tài sản đặt cọc: (tiền, vàng, tài sản khác).
  • Giá trị tài sản đặt cọc (số tiền hoặc giá trị tương ứng của tài sản)

2.3. Mục đích đặt cọc:  Ghi rõ mục đích của việc đặt cọc (ví dụ: bảo đảm thực hiện hợp đồng mua bán, cho thuê, chuyển nhượng,…). 

2.4 Thời hạn đặt cọc: Thời gian cụ thể thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng đặt cọc. 

2.5 Xử lý tài sản đặt cọc: 

  • Quy định rõ ràng về việc xử lý tài sản đặt cọc khi:
  • Hợp đồng chính được thực hiện.
  • Một trong hai bên vi phạm thỏa thuận 

2.6 Quyền và nghĩa vụ của các bên: Nêu chi tiết nghĩa vụ thực hiện và các quyền lợi của bên đặt cọc cũng như bên nhận đặt cọc.

2.7 Điều khoản chung:

  • Điều khoản về sửa đổi, bổ sung hợp đồng.
  • Giải quyết tranh chấp (thường thông qua thương lượng, hòa giải, hoặc tòa án).

2.8 Chữ ký của các bên: Ký kết hợp đồng bởi tất cả các bên để đảm bảo tính pháp lý.

3. Hợp đồng đặt cọc có bắt buộc công chứng hoặc chứng thực hay không ?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hợp đồng đặt cọc không bắt buộc phải công chứng, trừ trường hợp pháp luật yêu cầu việc công chứng đối với hợp đồng chính (hợp đồng được bảo đảm bởi đặt cọc). Ví dụ: Nếu hợp đồng đặt cọc liên quan đến giao dịch mua bán bất động sản, thì pháp luật yêu cầu hợp đồng chuyển nhượng bất động sản (hợp đồng chính) phải công chứng. Trong trường hợp này, việc công chứng hợp đồng.

Căn cứ theo khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024 quy định chỉ yêu cầu bắt buộc công chứng với các loại hợp đồng, giao dịch sau:

– Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.

– Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

– Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự.

Như vậy, hiện nay không có quy định cụ thể yêu cầu các bên đặt cọc mua đất phải công chứng hoặc chứng thực. Tuy nhiên, để tránh tranh chấp hoặc các rủi ro khác thì các bên nên công chứng hoặc chứng thực hoặc có người làm chứng khi thực hiện hợp đồng đặt cọc.

4. Mẫu hợp đồng đặt cọc mới nhất 2025 

Ở các thành phố lớn (Hà Nội, TP Hồ Chí Minh…) loại hình mua bán căn hộ chung cư, đất nền, nhà đất  khá phổ biến. Trước khi ký hợp đồng mua bán căn hộ/Nhà chung cư các bên cũng cần lập hợp đồng đặt cọc nhằm mục đích đảm bảo giao dịch sẽ được thực hiện trong tương lai theo những nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng đặt cọc này. Quý khách hàng có thể sử dụng mẫu hợp đồng đặt cọc dưới đây: 

Mẫu 1: Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán chuyển nhượng

Mẫu 2: Hợp đồng đặt cọc bán nhà 

Một vài lưu ý khi dùng giấy đặt cọc mua bán nhà

Căn cứ theo quy định tại Điều 163 Luật Nhà ở 2023 có nêu rằng: Hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:

  • Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên.
  •  Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó.

Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó.

Lưu ý khi lập hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất
Lưu ý khi lập hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất

Còn ra bạn còn phải chú ý đến những thông tin như:

  • Thời gian giao nhận nhà ở.
  • Thời gian bảo hành nhà ở (nếu có).
  • bàn giao các hợp đồng cho thuê (nếu có) cho bên mua.
  • Thời gian và cách tính phí các khoản điện, nước, internet.
  • Và những lưu ý quan trọng khác

4. Dịch vụ tư vấn Luật đất đai của Luật sư VCT 

Pháp lý bất động sản Bình Dương thuộc Luật Sư VCT là một Công ty Luật chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý liên quan đến lĩnh vực tư vấn pháp luật về đất đai. Quý đối tác, Quý khách hàng có thể liên hệ với Luật sư VCT để sử dụng dịch vụ tư vấn liên quan đến đất đai và các dịch vụ tư vấn pháp lý khác.

Thứ nhất, tư vấn trực tuyến qua số điện thoại: Khách hàng có nhu cầu sẽ kết nối đến tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua hotline: 0971.17.40.40 nếu khách hàng có nhu cầu tư vấn chi tiết hoặc tham khảo giá trước khi thực hiện dịch vụ.

Thứ hai, tư vấn qua email: Nếu quý khách không thể đến trực tiếp mà vẫn muốn nhận được ý kiến tư vấn của luật sư/chuyên gia pháp lý trong lĩnh vực tư vấn đầu tư của Luật sư VCT thì có thể gửi câu hỏi trong lĩnh vực qua email: info@luatsuvct.com. Chúng tôi sẽ chủ động liên hệ lại dựa trên thông tin pháp lý mà khách hàng cung cấp để báo giá dịch vụ hoặc tư vấn miễn phí nếu đó là vấn đề pháp lý phổ thông trong lĩnh vực tư vấn pháp luật.

 

Thứ ba, tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Đối với những vấn đề pháp lý phức tạp, Quý khách hàng có thể chủ động đặt lịch tư vấn trực tiếp tại trụ sở Luật sư VCT tại địa chỉ: 530 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Đội ngũ luật sư/Chuyên gia pháp lý trong lĩnh vực Tư vấn sẽ nghiên cứu hồ sơ, yêu cầu và tư vấn, giải đáp trực tiếp những vướng mắc mà khách hàng gặp phải. 

Xem thêm: DỊCH VỤ TƯ VẤN LUẬT ĐẤT ĐAI

Xem thêm: TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN SỔ HỒNG

 

Trên đây là toàn bộ nội dung về chủ đề “MẪU HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN NHÀ ĐẤT MỚI NHẤT NĂM 2025” mà Luật sư VCT muốn gửi đến quý khách hàng.Còn bất cứ vướng mắc nào, quý khách vui lòng liên hệ qua hotline: 0971.17.40.40 hoặc email: Info@luatsuvct.com để được hỗ trợ. Chúng tôi rất hân hạnh được hợp tác với quý khách.

 

 

Thông tin chi tiết, quý khách hàng có thể liên hệ:
CÔNG TY TNHH PHÁP LÝ BẤT ĐỘNG SẢN BÌNH DƯƠNG
Biểu mẫu

08:04 12/04/2025

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *