MẪU HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT MỚI NHẤT 2025

Hợp đồng ủy quyền sử dụng đất là văn bản được sử dụng phổ biến hiện nay. Việc lập hợp đồng ủy quyền sử dụng đất chặt chẽ và tuân thủ pháp luật là yếu tố quan trọng để tránh các tranh chấp phát sinh trong tương lai. Dưới đây là mẫu hợp đồng ủy quyền sử dụng đất được soạn thảo theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo tính pháp lý và bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia.

Hợp đồng ủy quyền sử dụng đất là gì? 

Pháp luật hiện hành không có quy định cụ thể về định nghĩa hợp đồng ủy quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, có thể ăn cứ quy định về hợp đồng ủy quyền tại Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 để xác định hợp đồng ủy quyền sử dụng đất là gì. Cụ thể, tại Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: “Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”. Theo đó, có thể hiểu hợp đồng ủy quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa bên ủy quyền (người có quyền sử dụng đất hợp pháp) và bên được ủy quyền, theo đó bên được ủy quyền thay mặt bên ủy quyền thực hiện các công việc liên quan đến quyền sử dụng đất như quản lý, sử dụng, cho thuê, hoặc thực hiện các giao dịch khác trong phạm vi được ủy quyền. Bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Mẫu hợp đồng ủy quyền sử dụng đất 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….., tại……………………………………………………………………………………. Chúng tôi gồm có:

Bên uỷ quyền (sau đây gọi là Bên A):

Ông/Bà                         :……………………………………………………………………………………

Năm sinh                      :……………………………………………………………………………………

Căn cước công dân số    :……………………………… cấp ngày …./…./….. tại……………..

Nơi cư trú tại                 :……………………………………………………………………………………

Bên nhận uỷ quyền (sau đây gọi là Bên B):

Ông/Bà                         :……………………………………………………………………………………

Năm sinh                      :……………………………………………………………………………………

Căn cước công dân số    :……………………………… cấp ngày …./…./….. tại……………..

Nơi cư trú tại                 :……………………………………………………………………………………

Hai bên đồng ý giao kết hợp đồng uỷ quyền với các nội dung thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1. PHẠM VI UỶ QUYỀN

Bên A là người đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ………… (số vào sổ cấp GCN: …………. do ……………………………………………cấp vào ngày …………………….., cụ thể như sau:

– Thửa đất số:……………………………………………………………………………………

– Tờ bản đồ số:……………………………………………………………………………………

– Địa chỉ thửa đất:……………………………………………………………………………………

– Diện tích: ……………………………………………………………………………………

– Hình thức sử dụng: ……………………………………………………………………………………

+ Sử dụng riêng: …..m2

+ Sử dụng chung: ….m2

– Mục đích sử dụng:……………………………………………………………………………………

– Thời hạn sử dụng: ……………………………………………………………………………………

– Nguồn gốc sử dụng: ……………………………………………………………………………………

Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A thực hiện việc chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, (kể cả hủy chuyển nhượng, hủy tặng cho, chấm dứt cho thuê), góp vốn, thế chấp quyền sử dụng đất nêu trên.

Trong phạm vi ủy quyền, Bên B được ủy quyền lại cho bên thứ ba thực hiện nội dung ủy quyền nêu trên; được quyền liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để thực hiện nội dung ủy quyền; xin xác nhận tình trạng bất động sản; kê khai, nộp các loại thuế phí, lệ phí; trích lục bản đồ địa chính, yêu cầu đo đạc và các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện ủy quyền nêu trên.

Trong quá trình thực hiện việc uỷ quyền trên, Bên B được quyền đại diện Bên A lập, ký tên trên các giấy tờ và nhận kết quả cũng như được toàn quyền quyết định những vấn đề liên quan đến việc uỷ quyền trên.

Lưu ý: Điều chỉnh nội dung công việc ủy quyền phù hợp với mục đích của các bên.

ĐIỀU 2. THỜI HẠN UỶ QUYỀN

Thời hạn uỷ quyền là:……………………………………………………………………………………

ĐIỀU 3. THÙ LAO UỶ QUYỀN

Thù lao ủy quyền:……………………………………………………………………………………

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
  2. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc;
  3. Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;
  4. Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được uỷ quyền và trả thù lao cho bên B (nếu có);
  5. Chịu trách nhiệm nộp phí, thù lao công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.
  6. Bên A có các quyền sau đây:
  7. Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;
  8. Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện, trừ trường hợp có thoả thuận khác;
  9. Được bồi thường thiệt hại nếu bên B vi phạm nghĩa vụ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Hợp đồng này.

ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
  2. Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cáo cho bên A về việc thực hiện công việc đó;
  3. Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền;
  4. Giao cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện uỷ quyền theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
  5. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được khi thực hiện việc uỷ quyền;
  6. Báo cáo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời gian phạm vi uỷ quyền về việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;
  7. Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ theo quy định tại Điều này.
  8. Bên B có các quyền sau:
  9. Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;
  10. Được thanh toán các chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc uỷ quyền nêu trên, hưởng thù lao nếu có thỏa thuận.

ĐIỀU 6. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin đã ghi trong Hợp đồng này;
  2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
  3. Việc giao kết Hợp đồng này trên cơ sở tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận theo quy định pháp luật, không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép.

ĐIỀU 7. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
  2. Từng bên đã đọc lại Hợp đồng và được công chứng viên giải thích rõ nội dung hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước mặt của công chứng viên;
  3. Hợp đồng này được lập thành 03 bản chính và có hiệu lực theo quy định của pháp luật./.
Bên A

(Ký và ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Hợp đồng ủy quyền sử dụng đất cần công chứng, chứng thực không?

Hiện nay, Bộ luật Dân sự 2015, Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành không có quy định bắt buộc hợp đồng ủy quyền sử dụng đất phải công chứng, chứng thực. Theo đó, việc công chứng, chứng thực hợp đồng ủy quyền sử dụng đất được tiến hành phụ thuộc vào nhu cầu của các bên. Mặc dù pháp luật không có quy định bắt buộc phải công chứng, chứng thực nhưng trên thực tế cơ quan chức năng thường yêu cầu cung cấp hợp đồng ủy quyền có công chứng, chứng thực. 

Vì vậy, để đảm bảo giá trị pháp lý của hợp đồng ủy quyền sử dụng đất và quyền, lợi ích hợp pháp khi tham gia giao dịch, các bên nên thực hiện việc công chứng, chứng thực.

Dịch vụ tư vấn hợp đồng ủy quyền sử dụng đất

Pháp lý Bất động sản Bình Dương chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn hợp đồng ủy quyền sử dụng đất. Dịch vụ bao gồm:

  • Tư vấn về hợp đồng ủy quyền sử dụng đất;
  • Tư vấn nội dung hợp đồng ủy quyền sử dụng đất;
  • Tư vấn quyền và nghĩa vụ các bên trong hợp đồng;
  • Tư vấn trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền;
  • Hỗ trợ soạn thảo hợp đồng ủy quyền sử dụng đất phù hợp với quy định pháp luật và nhu cầu của quý khách hàng;
  • Tư vấn thủ tục công chứng, chứng thực hợp đồng ủy quyền sử dụng đất;
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng ủy quyền sử dụng đất;
  • Đại diện quý khách hàng tham gia giải quyết tranh chấp hợp đồng ủy quyền sử dụng đất.

Quý đối tác, Quý khách hàng có thể liên hệ với Luật sư VCT để sử dụng dịch vụ tư vấn hợp đồng ủy quyền sử dụng đất và các dịch vụ tư vấn khác.

Thứ nhất, tư vấn trực tuyến qua số điện thoại: Khách hàng có nhu cầu sẽ kết nối đến tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua hotline: 0971.17.40.40 nếu khách hàng có nhu cầu tư vấn chi tiết hoặc tham khảo giá trước khi thực hiện dịch vụ.

Thứ hai, tư vấn qua email: Nếu quý khách không thể đến trực tiếp mà mà vẫn muốn nhận được ý kiến tư vấn của luật sư/chuyên gia pháp lý trong lĩnh vực tư vấn pháp luật về đất đai của Luật sư VCT thì có thể gửi câu hỏi trong lĩnh vực qua email: Info@luatsuvct.com.Chúng tôi sẽ chủ động liên hệ lại dựa trên thông tin pháp lý mà khách hàng cung cấp để báo giá dịch vụ hoặc tư vấn miễn phí nếu đó là vấn đề pháp lý phổ thông trong lĩnh vực tư vấn pháp luật.

Thứ ba, tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Đối với những vấn đề pháp lý phức tạp, Quý khách hàng có thể chủ động đặt lịch tư vấn trực tiếp tại trụ sở Luật sư VCT tại địa chỉ: 530 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.

Đội ngũ luật sư/Chuyên gia pháp lý trong lĩnh vực Tư vấn đầu tư sẽ nghiên cứu hồ sơ, yêu cầu và tư vấn, giải đáp trực tiếp những vướng mắc mà khách hàng gặp phải.

Trên đây là toàn bộ nội dung về chủ đề “MẪU HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT MỚI NHẤT 2025” mà Pháp lý bất động sản Bình Dương muốn gửi đến quý khách hàng. Còn bất cứ vướng mắc nào, quý khách vui lòng liên hệ qua hotline: 0971.17.40.40 hoặc email: Info@luatsuvct.com để được hỗ trợ. Chúng tôi rất hân hạnh được hợp tác với quý khách.

>>> Xem thêm: Mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay năm 2025

>>> Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty quản lý vận hành nhà chung cư chi tiết 2025

Thông tin chi tiết, quý khách hàng có thể liên hệ:
CÔNG TY TNHH PHÁP LÝ BẤT ĐỘNG SẢN BÌNH DƯƠNG
Biểu mẫu

10:05 12/05/2025

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *