Giấy chuyển nhượng đất viết tay được sử dụng phổ biến tại nước ta. Tuy nhiên, giao dịch chuyển nhượng đất đai bằng giấy viết tay luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro pháp lý cho các bên tham gia. Bài viết này sẽ cung cấp cho Quý khách hàng những thông tin cần thiết về giấy chuyển nhượng đất viết tay, giúp Quý khách hàng tránh khỏi những rủi ro không đáng có.
Giấy chuyển nhượng đất viết tay được công nhận không?
Tại khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024 quy định hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.
Theo đó, trường hợp giấy chuyển nhượng đất viết tay được công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật thì giao dịch đó mới được công nhận là hợp pháp.
Tuy nhiên, có trường hợp giấy chuyển nhượng đất viết tay không được công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật mà vẫn được công nhận là hợp pháp. Cụ thể, tại khoản 2 Điều 129 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: “Giao dịch dân sự đã được xác lập bằng văn bản nhưng vi phạm quy định bắt buộc về công chứng, chứng thực mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó. Trong trường hợp này, các bên không phải thực hiện việc công chứng, chứng thực”.
Như vậy, khi giấy chuyển nhượng đất viết tay không được công chứng, chứng thực nhưng một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giấy chuyển nhượng đất viết tay đó.
Mặc dù pháp luật vẫn công nhận giấy chuyển nhượng đất viết tay không công chứng, chứng thực nếu đáp ứng điều kiện luật định nhưng việc công chứng, chứng thực giấy chuyển nhượng đất viết tay là vô cùng cần thiết. Điều này giúp đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các bên khi tham gia ký kết giấy chuyển nhượng đất, đồng thời hạn chế những tranh chấp phát sinh gây tốn kém về tiền bạc và thời gian.
Mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay hợp pháp
Để giấy chuyển nhượng đất viết tay được công nhận là hợp pháp, Quý khách hàng cần đảm bảo các nội dung chủ yếu và công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật. Dưới đây là mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay tham khảo:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại:……………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):
Ông/bà: ……………………………………. Sinh năm:…………………………………………………………..
CCCD số:………………………………., cấp ngày ………………. do ……………………………………….
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên lạc:………………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:…………………………………………………………………………………………………………
Là chủ sở hữu quyền sử dụng đất theo GCN quyền sử dụng đất số ……………………………..
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):
Ông/bà: ……………………………………. Sinh năm:…………………………………………………………..
CCCD số:………………………………., cấp ngày ………………. do ……………………………………….
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên lạc:………………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:…………………………………………………………………………………………………………
Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG
1.1. Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo cụ thể như sau:
– Thửa đất số:……………………………………………………………………………………
– Tờ bản đồ số:……………………………………………………………………………………
– Địa chỉ thửa đất:……………………………………………………………………………………
– Diện tích: ………………….m2 (Bằng chữ:……………………….. )
– Hình thức sử dụng:……………………………………………………………………………………
+ Sử dụng riêng: ………………… m2
+ Sử dụng chung: ………………. m2
– Mục đích sử dụng:……………………………………………………………………………………
– Thời hạn sử dụng:……………………………………………………………………………………
– Nguồn gốc sử dụng:……………………………………………………………………………………
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có):……………………………………………………….
2.2. Tài sản gắn liền với đất là:………………………………………………………………………..
Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có:…………………………………………………………………………..
ĐIỀU 2
GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Giá chuyển nhượng là: …………………đồng.
(Bằng chữ: ………………………………… đồng Việt Nam).
2.2. Phương thức thanh toán:……………………………………………………………………………………
2.3. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3
VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ……
3.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4
TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ………………… chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 5
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
5.1. Nghĩa vụ của bên A:
- a) Chuyển giao đất, tài sản gắn liền với đất cho bên B đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
- b) Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B.
5.2. Quyền của bên A:
Bên A có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; trường hợp bên B chậm trả tiền thì bên A có quyền:
- a) Gia hạn để bên B hoàn thành nghĩa vụ; nếu quá thời hạn này mà nghĩa vụ vẫn chưa được hoàn thành thì theo yêu cầu của bên A, bên B vẫn phải thực hiện nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại;
- b) Bên B phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.
ĐIỀU 6
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
6.1. Nghĩa vụ của bên B:
- a) Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thỏa thuận cho bên A;
- b) Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- c) Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;
- d) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
6.2. Quyền của bên B:
- a) Yêu cầu bên A giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất;
- b) Yêu cầu bên A giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
- c) Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng;
- d) Được sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.
ĐIỀU 7
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
8.1. Bên A cam đoan:
- a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
- b) Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
- c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
– Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
- e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
8.2. Bên B cam đoan:
- a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
- b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
- d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 9
ĐIỀU KHOẢN CHUNG
9.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.
9.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
9.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN A
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
BÊN B
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
Khi chuyển nhượng đất người sử dụng đất cần đáp ứng điều kiện gì?
Để ký kết giấy chuyển nhượng đất, người sử dụng đất cần đáp ứng các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024. Cụ thể:
- Có một trong những giấy tờ sau:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;
- Trong thời hạn sử dụng đất;
- Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.
Đối với người sử dụng đất không đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên mà vẫn ký kết giấy chuyển nhượng đất viết tay thì có thể giao dịch mua bán đất đó bị vô hiệu. Do đó, bên mua cần kiểm tra kỹ lưỡng tính pháp lý của thửa đất dự định mua trước khi ký giấy chuyển nhượng đất viết tay.
Tư vấn liên quan đến giấy chuyển nhượng đất viết tay
Pháp lý bất động sản Bình Dương chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn liên quan đến giấy chuyển nhượng đất viết tay. Dịch vụ cung cấp nhiều khía cạnh pháp lý quan trọng, nhằm đảm bảo quyền lợi của các bên khi ký kết giấy chuyển nhượng đất viết tay. Dịch vụ tư vấn bao gồm:
- Tư vấn trường hợp giấy chuyển nhượng đất viết tay được công nhận;
- Tư vấn điều kiện đối với người sử dụng đất khi thực hiện quyền chuyển nhượng đất;
- Tư vấn đối tượng và điều kiện nhận chuyển nhượng đất;
- Hỗ trợ kiểm tra tính hợp pháp của thửa đất trước khi ký giấy chuyển nhượng đất;
- Tư vấn trách nhiệm của các bên trong giấy chuyển nhượng đất viết tay;
- Hướng dẫn hướng xử lý khi xảy ra tranh chấp giấy chuyển nhượng đất viết tay;
- Đại diện tham gia giải quyết tranh chấp giấy chuyển nhượng đất viết tay tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại tòa án.
Quý đối tác, Quý khách hàng có thể liên hệ với Luật sư VCT để sử dụng dịch vụ tư vấn liên quan đến giấy chuyển nhượng đất viết tay và các dịch vụ tư vấn khác.
Thứ nhất, tư vấn trực tuyến qua số điện thoại: Khách hàng có nhu cầu sẽ kết nối đến tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua hotline: 0971.17.40.40 nếu khách hàng có nhu cầu tư vấn chi tiết hoặc tham khảo giá trước khi thực hiện dịch vụ.
Thứ hai, tư vấn qua email: Nếu quý khách không thể đến trực tiếp mà mà vẫn muốn nhận được ý kiến tư vấn của luật sư/chuyên gia pháp lý trong lĩnh vực tư vấn pháp luật về đất đai của Luật sư VCT thì có thể gửi câu hỏi trong lĩnh vực qua email: Info@luatsuvct.com.Chúng tôi sẽ chủ động liên hệ lại dựa trên thông tin pháp lý mà khách hàng cung cấp để báo giá dịch vụ hoặc tư vấn miễn phí nếu đó là vấn đề pháp lý phổ thông trong lĩnh vực tư vấn pháp luật.
Thứ ba, tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Đối với những vấn đề pháp lý phức tạp, Quý khách hàng có thể chủ động đặt lịch tư vấn trực tiếp tại trụ sở Luật sư VCT tại địa chỉ: 530 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Đội ngũ luật sư/Chuyên gia pháp lý trong lĩnh vực Tư vấn đầu tư sẽ nghiên cứu hồ sơ, yêu cầu và tư vấn, giải đáp trực tiếp những vướng mắc mà khách hàng gặp phải.
Trên đây là toàn bộ nội dung về chủ đề “MẪU GIẤY CHUYỂN NHƯỢNG ĐẤT VIẾT TAY NĂM 2025” mà Pháp lý bất động sản Bình Dương muốn gửi đến quý khách hàng. Còn bất cứ vướng mắc nào, quý khách vui lòng liên hệ qua hotline: 0971.17.40.40 hoặc email: Info@luatsuvct.com để được hỗ trợ. Chúng tôi rất hân hạnh được hợp tác với quý khách.
>>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp chi tiết 2025
>>> Xem thêm: Có bắt buộc đăng ký nội quy lao động không?
CÔNG TY TNHH PHÁP LÝ BẤT ĐỘNG SẢN BÌNH DƯƠNG
- Địa chỉ: 530 Nguyễn Văn Trỗi, Phú Lợi, Thủ Dầu Một, Bình DươngXem địa chỉ
- Holine: 0971 174 040
- Webiste: www.phaplybatdongsanbinhduong.com
- CSKH: phaplybatdongsanbinhduong@gmail.com