MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐẤT NÔNG NGHIỆP CHI TIẾT 2025

Hợp đồng mua bán đất nông nghiệp là văn bản quan trọng xác nhận giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất. Hợp đồng chi tiết, rõ ràng là điều kiện tiên quyết để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các bên tham gia giao dịch và tránh những rủi ro pháp lý tiềm ẩn. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho Quý khách hàng những vấn đề liên quan đến hợp đồng mua bán đất nông nghiệp.

Quy định về mua bán đất nông nghiệp

Thứ nhất, bên bán đất nông nghiệp cần đáp ứng các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024 như sau:

  1. Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124, điểm a khoản 4 Điều 127 Luật Đất đai 2024;
  2. Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;
  3. Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;
  4. Trong thời hạn sử dụng đất;
  5. Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.

Thứ hai, tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp phải có phương án sử dụng đất nông nghiệp được Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận.

Thứ ba, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa quá hạn mức quy định tại Điều 176 Luật Đất đai 2024 thì phải thành lập tổ chức kinh tế và có phương án sử dụng đất trồng lúa và được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.

Mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp

Pháp luật về đất đai hiện hành không có quy định mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp giữa các cá nhân, tổ chức không . Vì vậy, các bên có thể tự thỏa thuận các điều khoản hợp đồng mua bán đất nông nghiệp. Luật sư VCT cung cấp cho Quý khách hàng mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp phù hợp với quy định của Luật Đất đai 2014 và Bộ luật Dân sự 2015, tùy vào yêu cầu Quý khách hàng có thể bổ sung thêm các nội dung:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại:……………………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):

Ông/bà: ……………………………………. Năm sinh:………………………………………………..

CCCD số:…………………………………. Ngày cấp………………. Nơi cấp…………………………………………..

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………………

Địa chỉ liên lạc:……………………………………………………………………………………

Số điện thoại:……………………………………………………………………………………

Ông/bà: ……………………………………. Năm sinh:………………………………………………..

CCCD số:…………………………………. Ngày cấp………………. Nơi cấp…………………………………………..

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………………

Địa chỉ liên lạc:……………………………………………………………………………………

Số điện thoại:……………………………………………………………………………………

Là chủ sở hữu bất động sản: ……………………………………………………………………………

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):

Ông/bà: ……………………………………. Năm sinh:………………………………………………..

CCCD số:…………………………………. Ngày cấp………………. Nơi cấp…………………………………………..

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………………

Địa chỉ liên lạc:……………………………………………………………………………………

Số điện thoại:……………………………………………………………………………………

Ông/bà: ……………………………………. Năm sinh:………………………………………………..

CCCD số:…………………………………. Ngày cấp………………. Nơi cấp…………………………………………..

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………………

Địa chỉ liên lạc:……………………………………………………………………………………

Số điện thoại:……………………………………………………………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG

1.1. Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo cụ thể như sau:

– Thửa đất số:……………………………………………………………………………………

– Tờ bản đồ số:……………………………………………………………………………………

– Địa chỉ thửa đất:……………………………………………………………………………………

– Diện tích: ………………….m2 (Bằng chữ:……………………….. )

– Hình thức sử dụng:……………………………………………………………………………………

+ Sử dụng riêng: ………………… m2

+ Sử dụng chung: ………………. m2

– Mục đích sử dụng:……………………………………………………………………………………

– Thời hạn sử dụng:……………………………………………………………………………………

– Nguồn gốc sử dụng:……………………………………………………………………………………

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có):……………………………………………………………………………………

2.2. Tài sản gắn liền với đất là:……………………………………………………………………………………

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có:……………………………………………………………………………………

ĐIỀU 2

GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………………đồng.

(Bằng chữ: ………………………………… đồng Việt Nam).

2.2. Phương thức thanh toán:……………………………………………………………………………………

2.3. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3
VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ……

3.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 4

TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ………………… chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 5

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

5.1. Nghĩa vụ của bên A:

  1. a) Chuyển giao đất, tài sản gắn liền với đất cho bên B đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
  2. b) Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B.

5.2. Quyền của bên A:

Bên A có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; trường hợp bên B chậm trả tiền thì bên A có quyền:

  1. a) Gia hạn để bên B hoàn thành nghĩa vụ; nếu quá thời hạn này mà nghĩa vụ vẫn chưa được hoàn thành thì theo yêu cầu của bên A, bên B vẫn phải thực hiện nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại;
  2. b) Bên B phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.

ĐIỀU 6

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

6.1. Nghĩa vụ của bên B:

  1. a) Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận cho bên A;
  2. b) Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
  3. c) Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;
  4. d) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

6.2. Quyền của bên B:

  1. a) Yêu cầu bên A giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất;
  2. b) Yêu cầu bên A giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
  3. c) Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng;
  4. d) Được sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.

ĐIỀU 7

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

8.1. Bên A cam đoan:

  1. a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  2. b) Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
  3. c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

– Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

  1. d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
  2. e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

8.2. Bên B cam đoan:

  1. a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  2. b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
  3. c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
  4. d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 9

ĐIỀU KHOẢN CHUNG

9.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

9.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

9.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

BÊN A

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Hợp đồng mua bán đất nông nghiệp có bắt buộc công chứng, chứng thực không?

Tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024 quy định:

“Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;

Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên”

Theo đó, pháp luật đất đai quy định việc công chứng, chứng thực là bắt buộc đối với hợp đồng mua bán đất nông nghiệp giữa các bên không phải là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản. Còn đối với hợp đồng mua bán đất nông nghiệp mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản thì việc công chứng hoặc chứng thực là không bắt buộc.

Nếu thuộc trường hợp bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán đất nông nghiệp mà không thực hiện thì sẽ bị coi là giao dịch vô hiệu. Tuy nhiên, không phải mọi trường hợp hợp đồng mua bán đất nông nghiệp không có công chứng, chứng thực thì đều bị vô hiệu. 

Tại khoản 2 Điều 129 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: “Giao dịch dân sự đã được xác lập bằng văn bản nhưng vi phạm quy định bắt buộc về công chứng, chứng thực mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó. Trong trường hợp này, các bên không phải thực hiện việc công chứng, chứng thực”.

Như vậy, hợp đồng mua bán đất nông nghiệp thuộc trường hợp bắt buộc phải công chứng, chứng thực nhưng không thực hiện mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong hợp thì có thể yêu cầu Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của hợp đồng mua bán đất nông nghiệp đó. Để đảm bảo giá trị pháp lý của hợp đồng mua bán đất nông nghiệp và tránh các rủi ro pháp lý, khi thực hiện giao dịch mua bán các bên cần tiến hành công chứng, chứng thực hợp đồng.

Dịch vụ tư vấn hợp đồng mua bán đất nông nghiệp

Pháp lý bất động sản Bình Dương chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn hợp đồng mua bán đất nông nghiệp. Dịch vụ tư vấn bao gồm:

  • Tư vấn quy định về hợp đồng mua bán đất nông nghiệp;
  • Tư vấn về các điều kiện thực hiện quyền chuyển nhượng đất nông nghiệp;
  • Tư vấn điều kiện nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp
  • Hỗ trợ kiểm tra tính hợp pháp của quyền sử dụng đất nông nghiệp;
  • Tư vấn trách nhiệm của các bên trong hợp đồng mua bán đất nông nghiệp;
  • Hỗ trợ soạn thảo hợp đồng mua bán đất nông nghiệp;
  • Tư vấn cách xử lý xảy ra tranh chấp hợp đồng mua bán đất nông nghiệp;
  • Đại diện tham gia giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán đất nông nghiệp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại tòa án.

Quý đối tác, Quý khách hàng có thể liên hệ với Luật sư VCT để sử dụng dịch vụ tư vấn hợp đồng mua bán đất nông nghiệp và các dịch vụ tư vấn khác.

Thứ nhất, tư vấn trực tuyến qua số điện thoại: Khách hàng có nhu cầu sẽ kết nối đến tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua hotline: 0971.17.40.40 nếu khách hàng có nhu cầu tư vấn chi tiết hoặc tham khảo giá trước khi thực hiện dịch vụ.

Thứ hai, tư vấn qua email: Nếu quý khách không thể đến trực tiếp mà vẫn muốn nhận được ý kiến tư vấn của luật sư/chuyên gia pháp lý trong lĩnh vực tư vấn pháp luật về đất đai của Luật sư VCT thì có thể gửi câu hỏi trong lĩnh vực qua email: Info@luatsuvct.com. Chúng tôi sẽ chủ động liên hệ lại dựa trên thông tin pháp lý mà khách hàng cung cấp để báo giá dịch vụ hoặc tư vấn miễn phí nếu đó là vấn đề pháp lý phổ thông trong lĩnh vực tư vấn pháp luật.

Thứ ba, tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Đối với những vấn đề pháp lý phức tạp, Quý khách hàng có thể chủ động đặt lịch tư vấn trực tiếp tại trụ sở Luật sư VCT tại địa chỉ: 530 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.

Đội ngũ luật sư/Chuyên gia pháp lý trong lĩnh vực Tư vấn đầu tư sẽ nghiên cứu hồ sơ, yêu cầu và tư vấn, giải đáp trực tiếp những vướng mắc mà khách hàng gặp phải.

Trên đây là toàn bộ nội dung về chủ đề “MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐẤT NÔNG NGHIỆP CHI TIẾT 2025” mà Pháp lý bất động sản Bình Dương muốn gửi đến quý khách hàng. Còn bất cứ vướng mắc nào, quý khách vui lòng liên hệ qua hotline: 0971.17.40.40 hoặc email: Info@luatsuvct.com để được hỗ trợ. Chúng tôi rất hân hạnh được hợp tác với quý khách.

>>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng cho thuê đất năm 2025 mới nhất

>>> Xem thêm: Cháu có được hưởng thừa kế của ông bà khi cha mẹ mất sớm?

Thông tin chi tiết, quý khách hàng có thể liên hệ:
CÔNG TY TNHH PHÁP LÝ BẤT ĐỘNG SẢN BÌNH DƯƠNG
Biểu mẫu

08:03 13/03/2025

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *