
1. Đất xây dựng y tế là gì?
Đất cơ sở y tế (gọi tắt là DYT) là loại đất được sử dụng vào mục đích xây dựng cho công trình về y tế như: bệnh viện, nhà hộ sinh, cơ sở khám và chữa bệnh, cơ sở phục hồi chức năng; nhà nghỉ dưỡng, cơ sở điều trị cho người bị nhiễm HIV/AIDS và các cơ sở y tế khác được nhà nước cho phép hoạt động; kể cả phần diện tích để làm nơi kinh doanh, dịch vụ như phòng khám và chữa bệnh chất lượng cao theo yêu cầu, nhà bán thuốc, nhà nghỉ, nhà hàng, bãi gửi xe có thu tiền thuộc phạm vi cơ sở y tế.
Những cơ sở y tế được sử dụng DYT đều phải là bệnh viện, phòng khám công, nhận được sự quản lý, điều hành và giám sát của Nhà nước. DYT chỉ có thể đưa vào sử dụng khi đã nhận được sự phê duyệt của các cơ quan ban ngành có thẩm quyền.
Đất do tổ chức kinh tế sử dụng để xây dựng cơ sở y tế tư nhân (chẳng hạn như bệnh viện tư nhân) thuộc loại đất nào?
Theo qui định về phân loại đất tại Điều 10 Luật Đất Đâi 2013, trong các loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, đất xây dựng cơ sở y tế thuộc loại đất xây dựng công trình sự nghiệp.
Như vậy, đất xây dựng bện viện tư nhân sẽ thuộc loại đất xây dựng công trình sự nghiệp.
Cụ thể hơn, theo PHỤ LỤC SỐ 01 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất:
Đất xây dựng công trình sự nghiệp nếu là đất xây dựng các công trình sự nghiệp công lập, ngoài công lập thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác, trong đó có đất xây dựng cơ sở y tế.
Đất cơ sở y tế là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình về y tế như: bệnh viện, nhà hộ sinh, trung tâm y tế, trạm y tế và cơ sở khám và chữa bệnh khác; cơ sở phục hồi chức năng; nhà an dưỡng; cơ sở cai nghiện ma túy, cơ sở điều trị cho người bị nhiễm HIV/AIDS và các cơ sở y tế khác được nhà nước cho phép hoạt động; kể cả phần diện tích để làm văn phòng, làm nơi kinh doanh, dịch vụ như bán thuốc, nhà hàng, nhà nghỉ cho người nhà bệnh nhân, bãi gửi xe có thu tiền thuộc phạm vi cơ sở y tế (trừ cơ sở y tế do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý).
2. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở y tế
Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở y tế được quy định tại Điều 5 Thông tư 01/2017/TT-BTNMT quy định định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành như sau:
2.1. Đất xây dựng cơ sở y tế là đất xây dựng các công trình về y tế, bao gồm: Trạm y tế; bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa (cấp huyện, cấp tỉnh, cấp Trung ương); phòng khám đa khoa khu vực; trung tâm y tế dự phòng; bệnh viện y học cổ truyền.
2.2. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở y tế theo công trình
Loại công trình/đơn vị hành chính | Định mức sử dụng đất | ||
Quy mô dân số (nghìn người) | Quy mô (giường bệnh) | Diện tích công trình (1.000 m2) | |
1. Cấp xã | |||
Trạm y tế | 5 – 7 | 0,5 – 2,0 | |
2. Cấp huyện | |||
Bệnh viện đa khoa | <100 | 50 – <100 | 10,0 – 20,0 |
≥100 | 100 – 200 | 25,0 – 30,0 | |
Phòng khám đa khoa khu vực | 20 – 30 | 6 – 15 | 1,8 – 2,4 |
Trung tâm y tế dự phòng | 1,0 – 1,5 | ||
3. Cấp tỉnh | |||
Bệnh viện đa khoa | <1.000 | 250 – <350 | 27,0 – 31,5 |
1.000 – 1.500 | 350 – 500 | 31,5 – 42,0 | |
>1.500 | >500 | 42,0 – 44,0 | |
Bệnh viện chuyên khoa | 2.000 -4.000 | 250 – 500 | 27,0 – 36,0 |
Bệnh viện y học cổ truyền | <1.000 | 100 – <150 | 20,0 – 25,0 |
1.000 – 1.500 | 150 – <250 | 25,0 – 27,0 | |
>1.500 | 250 – 350 | 27,0 – 31,5 | |
4. Cấp Trung ương | |||
Bệnh viện đa khoa | 500 – 1.500 | 42,0 – 345,0 | |
Bệnh viện chuyên khoa | 250 – 1.200 | 27,0 – 300,0 |
2.3. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở y tế theo đầu người
Đơn vị tính: m2/đầu người
STT | Phân theo vùng | Định mức sử dụng đất | ||||
Cấp xã | Cấp huyện | Cấp tỉnh | ||||
Đồng bằng | Miền núi | Đồng bằng | Miền núi | |||
1 | Trung du miền núi phía Bắc | 0,25 – 0,32 | 0,33 – 0,35 | 0,62 – 0,77 | 0,79 – 0,84 | 0,96 – 1,34 |
2 | Đồng bằng sông Hồng | 0,18 – 0,20 | 0,18 – 0,20 | 0,45 – 0,50 | 0,45 – 0,50 | 0,55 – 0,75 |
3 | Bắc Trung bộ | 0,21 – 0,25 | 0,28 – 0,31 | 0,58 – 0,70 | 0,76 – 0,83 | 0,85 – 0,95 |
4 | Duyên hải Nam Trung bộ | 0,20 – 0,25 | 0,26 – 0,29 | 0,48 – 0,70 | 0,58 – 0,71 | 0,74 – 0,90 |
5 | Tây Nguyên | 0,23 – 0,25 | 0,30 – 0,32 | 0,60 – 0,70 | 0,79 – 0,84 | 0,90 – 1,10 |
6 | Đông Nam bộ | 0,15 – 0,18 | 0,15 – 0,18 | 0,30 – 0,55 | 0,30 – 0,55 | 0,60 – 0,75 |
7 | Đồng bằng sông Cửu Long | 0,16 – 0,20 | 0,16 – 0,20 | 0,34 – 0,57 | 0,34 – 0,77 | 0,63 – 0,8 |
3. Đất DYT Có Phải Đóng Thuế Đất Không?
Do thuộc nhóm đất phục vụ cho mục đích công cộng, nên đất DYT không phải đóng thuế đất.
Những Lưu Ý Khi Sử Dụng Đất Xây Dựng Cơ Sở Y Tế Cần Biết
Thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, sử dụng DYT hợp lý, hợp pháp luôn là vấn đề được nhiều người quan tâm. Người sử dụng đất DYT có thể tham khảo những lưu ý sau:
Việc khai thác, sử dụng đất DYT phải đúng mục đích, theo quy định của Nhà nước.
Tuyệt đối không sử dụng đất của cơ sở y tế vào mục đích khác, ví dụ như sử dụng vào mục đích trồng trọt, chăn nuôi, trồng trọt, buôn bán để thu lợi.
Khi xây dựng trên đất DYT, các trung tâm, cơ sở y tế phải được sự đồng ý của các cơ quan chức năng và nhà nước.
Việc xây dựng cần đảm bảo đầy đủ thủ tục, đáp ứng chính xác các chỉ tiêu theo quy định của từng khu vực, tránh vi phạm pháp luật.
Trên đây là một số thông tin về Đất Xây Dựng Cơ Sở Y Tế Tư Nhân Thuộc Loại Đất Nào?Truy cập ngay phaplybatdongsanbinhduong để biết thêm về các các pháp lý có liên quan
1.Hết hạn sử dụng sổ hồng phải làm sao?
2. Có phải đăng ký biến động khi muốn thế chấp quyền sử dụng đất hay không
CÔNG TY TNHH PHÁP LÝ BẤT ĐỘNG SẢN BÌNH DƯƠNG
- Địa chỉ: 530 Nguyễn Văn Trỗi, Phú Lợi, Thủ Dầu Một, Bình DươngXem địa chỉ
- Holine: 0971 174 040
- Webiste: www.phaplybatdongsanbinhduong.com
- CSKH: phaplybatdongsanbinhduong@gmail.com