ĐIỀU KIỆN KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN NĂM 2023 NHƯ THẾ NÀO?
Chào Luật sư VCT, tôi có câu hỏi liên quan đến việc điều kiện kinh doanh bất động sản, mong Luật sư giải đáp giúp.
Hiện nay, có quá nhiều văn bản được ban hành nên tôi không biết điều kiện kinh doanh bất động sản có bị thay đổi hay không vì tôi có ý định trong tương lai sẽ thành lập công ty liên quan đến kinh doanh bất động sản này? Luật sư cho tôi hỏi điều kiện kinh doanh bất động sản năm 2023 như thế nào? Và thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản. Cám ơn luật sư.
Trả lời:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư VCT, sau đây là câu trả lời của tôi, dựa trên các thông tin mà bạn cung cấp.
- Bài viết dựa trên cở sở pháp lý như sau:
– Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014;
– Nghị định 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
– Nghị định 01/2021 ngày 04/01/2021 về đăng ký doanh nghiệp;
- Phân tích
- Điều kiện kinh doanh bất động sản năm 2023 như thế nào?
Điều kiện kinh doanh bất động sản được quy định tại Điều 4 Nghị định 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản như sau:
“1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải có các điều kiện sau đây:
- a) Phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định của pháp luật về hợp tác xã, có ngành nghề kinh doanh bất động sản (sau đây gọi chung là doanh nghiệp);
- b) Phải công khai trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp, tại trụ sở Ban Quản lý dự án (đối với các dự án đầu tư kinh doanh bất động sản), tại sàn giao dịch bất động sản (đối với trường hợp kinh doanh qua sàn giao dịch bất động sản) các thông tin về doanh nghiệp (bao gồm tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại liên lạc, tên người đại diện theo pháp luật), thông tin về bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Luật Kinh doanh bất động sản, thông tin về việc thế chấp nhà, công trình xây dựng, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh (nếu có), thông tin về số lượng, loại sản phẩm bất động sản được kinh doanh, số lượng, loại sản phẩm bất động sản đã bán, chuyển nhượng, cho thuê mua và số lượng, loại sản phẩm còn lại đang tiếp tục kinh doanh.
Đối với các thông tin đã công khai quy định tại điểm này mà sau đó có thay đổi thì phải được cập nhật kịp thời ngay sau khi có thay đổi;
- c) Chỉ kinh doanh các bất động sản có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 9, Điều 55 của Luật Kinh doanh bất động sản.”
Với quy định pháp luật nêu trên, khi bạn muốn kinh doanh bất động sản thì phải thành lập doanh nghiệp và phải công khai trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp, tại trụ sở Ban Quản lý dự án hoặc tại sàn giao dịch bất động các thông tin về doanh nghiệp các thông tin tại điểm b, khoản 1, Điều 4 Nghị định 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản. Ngoài ra, chỉ được kinh doanh các bất động sản có đủ điều kiện tại Điều 9, Điều 55 Luật kinh doanh bất động sản 2014.
Tuy nhiên, có một số trường hợp không cần thành lập doanh nghiệp khi kinh doanh bất động sản và các điều kiện ở trên tại Điều 5 Nghị định 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản bao gồm các trường hợp sau:
– Cơ quan, tổ chức thực hiện bán nhà, công trình xây dựng, chuyển nhượng quyền sử dụng đất do phá sản, giải thể, chia tách theo quy định của pháp luật.
– Cơ quan, tổ chức thực hiện bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản là tài sản công theo quy định của pháp luật.
– Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng (AMC), công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) thực hiện bán nhà, công trình xây dựng, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng dự án bất động sản đang được dùng bảo lãnh, thế chấp để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật.
– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán nhà, công trình xây dựng, chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quyết định của Tòa án, của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo.
– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, cho thuê, cho thuê mua nhà, công trình xây dựng thuộc quyền sở hữu hợp pháp, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của mình.
– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng bất động sản do mình đầu tư xây dựng mà không phải là dự án đầu tư xây dựng bất động sản để kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Tùy theo từng trường hợp, nhu cầu của bạn mà có thể thành lập hộ kinh doanh hay không nếu bán nhỏ, lẻ không thường xuyên và thuộc trường hợp không cần thành lập doanh nghiệp thì không cần thiết ngoài các trường hợp đó ra bạn phải thành lập doanh nghiệp.
- Hồ sơ, thủ tục thành lập công ty kinh doanh bất động sản năm 2023
Thành lập công ty TNHH nếu chỉ có mình bạn không có ai gốp vốn. Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại Điều 24 Nghị định 01/2021 ngày 04/01/2021 về đăng ký doanh nghiệp:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Theo đó, kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản là ngành nghề có điều kiện, cho nên ngoài các giấy tờ nêu trên còn có
Thành lập công ty kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
– Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải thành lập doanh nghiệp và phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản, trừ trường hợp quy định cá nhân có quyền kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập nhưng phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và đăng ký nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
– Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản không được đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh bất động sản.
Sau đây là câu trả lời của chúng tôi, rất mong sẽ giải đáp thắc mắc của bạn. Trân trọng.
Công ty Luật TNHH Pháp lý AV Bình Dương
- Địa chỉ: 530 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình DươngXem địa chỉ
- Holine: 0971 174 040
- Webiste: www.phaplybatdongsanbinhduong.com
- CSKH: phaplybatdongsanbinhduong@gmail.com