Việc hoàn công nhà ở đang là vấn đề được mọi người quan tâm. Vậy hồ sơ thủ tục hoàn công nhà ở được quy định như thế nào? Hãy cùng Luật sư VCT theo dõi bài viết dưới đây nhé!
1. Hoàn công nhà ở là gì?
Hiện nay, chưa có quy định nào giải thích khái niệm Hòa công nhà ở là gì? Tuy nhiên, có thể hiểu hoàn công nhà ở là cách thường gọi của người dân để chỉ thủ tục nghiệm thu công trình hoặc thông báo cho cơ quan Nhà nước trước khi đưa vào sử dụng.
2. Tại sao phải hoàn công nhà ở?
- Hoàn thành thủ tục hoàn công sẽ được cấp Giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà ở hay Công trình.
- Hoàn công giúp công nhận tài sản gắn liền với đất, thuận tiện hơn cho việc định giá tài sản sau này. Nếu muốn vay vốn ngân hàng thì giá trị cao hơn.
- Nếu không hoàn công sẽ gặp thiệt hại khi Nhà nước quy hoạch, giải tỏa. Khi đó, Nhà nước sẽ không đền bù giá trị căn nhà.
- Khi hoàn công, ta sẽ có bản vẽ hoàn công là bản vẽ đúng với hiện trạng thực tế nhất. Vì thế, công việc sửa chữa bảo dưỡng nhà sau này trở nên dễ dàng.
- Hoàn thành thủ tục hoàn công, việc đăng ký kinh doanh hoặc làm sổ hộ khẩu, sổ tạm trú sẽ dễ dàng hơn.
- Nếu không làm hoàn công thì khi bán nhà không được giá cao, hoặc khó bán do người mua ngại khó trong khâu thủ tục pháp lý ghi nhận tài sản trên đất.
- Mặt khác, để lâu không hoàn công thì về sau nếu muốn làm thủ tục cũng sẽ gây không ít trở ngại cũng như khó khăn cho chủ nhà bởi thủ tục hoàn công đòi hỏi các giấy tờ về hợp đồng xây dựng với nhà thầu, thời gian lâu các tài liệu này có nguy cơ thất lạc rất lớn.
3. Điều kiện để hoàn công nhà ở
Căn cứ khoản 3, Điều 23 Nghị định 06/2021/NĐ-CP và bổ sung tại điểm b, khoản 5, Điều 11 Nghị định 35/2023/NĐ-CP thì điều kiện để đưa công trình, hạng mục công trình vào khai thác, sử dụng như sau:
Thứ nhất, công trình, hạng mục công trình được nghiệm thu bao gồm:
- Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng
- Nghiệm thu có điều kiện, nghiệm thu từng phần công trình xây dựng
Thứ hai, đối với các công trình quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định này, phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này kiểm tra công tác nghiệm thu và ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu quy định tại điểm a khoản này của chủ đầu tư.
Đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công, chủ đầu tư chỉ được phép quyết toán hợp đồng thi công xây dựng sau khi có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu nêu trên.
Đối với công trình thuộc dự án PPP, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu nêu trên là căn cứ để doanh nghiệp dự án PPP lập hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành công trình.
Thứ ba, đối với công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, chủ đầu tư phải hoàn thành việc xây dựng các công trình thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các công trình khác (nếu có) trong dự án theo kế hoạch xây dựng nêu tại Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án hoặc dự án thành phần đã được thẩm định, phê duyệt.
Thứ tư, được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường hoặc đã thực hiện đăng ký môi trường đối với trường hợp thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường và thực hiện các quy định của pháp luật chuyên ngành khác có liên quan (nếu có).
4. Quy định về hoàn công nhà ở
4.1 Hồ sơ hoàn công nhà ở
- Giấy phép xây dựng nhà ở.
- Hợp đồng xây dựng (giữa chủ nhà, nhà đầu tư với bên thi công).
- Báo cáo kết quả xây dựng.
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thiết kế xây dựng.
- Báo cáo kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công xây dựng.
- Bản vẽ hoàn công (trong trường hợp có thay đổi trong quá trình xây dựng): nêu rõ về vị trí, kích thước và việc sử dụng vật liệu cũng như thiết bị.
- Báo cáo kết quả thí nghiệm, kiểm định (nếu có).
- Văn bản xác nhận của cơ quan chức năng, tổ chức liên quan (nếu có) về an toàn phòng cháy, chữa cháy hay an toàn hoạt động thang máy.
4.2 Thủ tục hoàn công nhà ở
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ như đã nêu tại Mục 4.1
Bước 2: Nộp hồ sơ
Hồ sơ hoàn công nhà ở được nộp tại UBND các cấp quận/huyện/xã quản lý vị trí đất ở.
Bước 3: Nhận và kiểm tra hồ sơ
Sau khi tiếp nhận, cơ quan chức năng sẽ kiểm tra tính đầy đủ, tính pháp lý của hồ sơ.
Nếu công trình đáp ứng các điều kiện quy định, giấy chứng nhận hoàn công sẽ được cấp. Còn khi hồ sơ thiếu hay giấy tờ không hợp lệ, chủ đầu tư sẽ được hướng dẫn bổ sung, chỉnh sửa.
5. Các trường hợp được miễn hoàn công nhà ở
Căn cứ Điều 89 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi, bổ sung 2020 thì các trường hợp được miễn hoàn công nhà ở như sau:
- Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
- Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;
- Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này;
- Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
- Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;
- Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này;
- Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.
Xem thêm: Tư vấn Luật Đất đai và các tranh chấp liên quan đến đất đai
Xem thêm: Hướng dẫn cách làm hộ chiếu đi nước ngoài cho người lần đầu
Xem thêm: Hướng dẫn 2 cách tra cứu thông tin sổ đỏ online
Trên đây là toàn bộ nội dung về chủ đề “HỒ SƠ, THỦ TỤC HOÀN CÔNG NHÀ Ở 2024” mà Pháp lý bất động sản Bình Dương muốn gửi đến quý khách hàng. Còn bất cứ vướng mắc nào, quý khách vui lòng liên hệ qua hotline: 0971.17.40.40 hoặc email: Info@luatsuvct.com để được hỗ trợ. Chúng tôi rất hân hạnh được hợp tác với quý khách.
Công ty Luật TNHH Pháp lý AV Bình Dương
- Địa chỉ: 530 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình DươngXem địa chỉ
- Holine: 0971 174 040
- Webiste: www.phaplybatdongsanbinhduong.com
- CSKH: phaplybatdongsanbinhduong@gmail.com