
Việc đăng ký kế hoạch sử dụng đất là một quá trình không thể phớt lờ trong quản lý và phát triển đô thị. Điều này không chỉ đảm bảo sự hiệu quả trong việc sử dụng đất mà còn góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy sự bền vững và phát triển bền vững của các khu vực đô thị. Tuy nhiên, nắm vững quy trình và quy định liên quan đến đăng ký kế hoạch sử dụng đất có thể là một thách thức đối với nhiều người dân và doanh nghiệp. Hãy cùng Pháp lý bất động sản Bình Dương tham khảo bài viết dưới đây nhé!
1. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất là gì?
Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ, khoanh vùng đất theo không gian sử dụng cho các mục tiêu khác nhau. Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện có vai trò quan trọng trong việc ra các quyết định như thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, chuyển mục đích sử dụng đất,… Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất là gì, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Theo Điều 36 Luật Đất đai 2013 được sửa đổi bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018, kế hoạch sử dụng đất gồm:
- Kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
- Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện;
- Kế hoạch sử dụng đất quốc phòng;
- Kế hoạch sử dụng đất an ninh.
Cụ thể căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất như sau:
Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia
Theo khoản 3 Điều 38 Luật Đất đai 2013 (được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018), việc lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia dựa vào các căn cứ sau đây:
- Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 05 năm và hàng năm của cả nước;
- Nhu cầu sử dụng đất 05 năm của các ngành, lĩnh vực, của cấp tỉnh;
- Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ trước;
- Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
Các căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh phải tuân theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Luật Đất đai 2013 (được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018), cụ thể:
- Kế hoạch sử dụng đất quốc gia; nội dung phân bổ và khoanh vùng đất đai trong quy hoạch tỉnh;
- Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 05 năm và hàng năm của cấp tỉnh;
- Nhu cầu sử dụng đất 05 năm của các ngành, lĩnh vực, của cấp tỉnh, cấp huyện;
- Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thời kỳ trước;
- Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
Theo khoản 3 Điều 40 Luật Đất đai 2013 (được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018), các căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất cấp huyện bao gồm:
- Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
- Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
- Nhu cầu sử dụng đất trong năm kế hoạch của các ngành, lĩnh vực, của cấp huyện, cấp xã;
- Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh
Theo khoản 3 Điều 41 Luật Đất đai 2013 (được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018), việc lập kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh được dựa trên các căn cứ sau đây:
- Kế hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh;
- Nhu cầu sử dụng đất 05 năm quốc phòng, an ninh;
- Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ trước;
- Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh.

2. Đăng ký kế hoạch sử dụng đất như thế nào?
2.1 Trình tự thực hiện đăng ký kế hoạch sử dụng đất
Bước 1: Quý III hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của năm sau đến Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định;
Bước 2: Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đến các thành viên của Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất để lấy ý kiến. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Bước 3: Lấy ý kiến về kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các thành viên Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất gửi ý kiến thẩm định bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian lấy ý kiến, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất, gửi thông báo kết quả thẩm định kế hoạch sử dụng đất đến Ủy ban nhân dân cấp huyện để hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 4: Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp danh mục dự án cần thu hồi đất quy định tại khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua đồng thời với quyết định mức vốn ngân sách nhà nước cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng tại kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
Căn cứ hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được hoàn thiện và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt thực hiện xong trước ngày 31 tháng 12.
2.2 Cách thức thực hiện
Theo quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BTNMT.
2.3 Thành phần, số lượng hồ sơ
- Biểu kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện;
- Tờ trình, báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp huyện hàng năm và các bản đồ chuyên đề;
- Đĩa CD lưu dữ liệu về kế hoạch quy hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện;
2.4 Thời hạn giải quyết
45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đúng quy định.
2.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.6 Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.7 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
2.8 Phí, lệ phí (nếu có)
Kinh phí kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện do ngân sách nhà nước bảo đảm từ nguồn sự nghiệp kinh tế.
3. Nguyên tắc lập kế hoạch sử dụng đất được quy định ra sao?
Việc lập kế hoạch sử dụng đất phải tuân thủ các nguyên tắc được quy định tại Điều 35 Luật Đất đai 2013 (được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018), cụ thể như sau:
- Phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh;
- Kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cùng cấp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; đối với kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh phải phù hợp với phương án phân bổ, khoanh vùng đất đai trong quy hoạch tỉnh;
- Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả;
- Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh;
- Kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
4. Dịch vụ tư vấn pháp luật về Đất đai của Pháp lý bất động sản Bình Dương
Pháp lý bất động sản Bình Dương thuộc Luật Sư VCT (Công ty Luật TNHH Pháp lý AV Bình Dương) là một Công ty Luật chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý liên quan đến lĩnh vực tư vấn pháp luật về đất đai.
Quý đối tác, Quý khách hàng có thể liên hệ với Luật sư VCT để sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật về đất đai và các dịch vụ tư vấn khác.
Thứ nhất, tư vấn trực tuyến qua số điện thoại: Khách hàng có nhu cầu sẽ kết nối đến tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua hotline: 0971.17.40.40 nếu khách hàng có nhu cầu tư vấn chi tiết hoặc tham khảo giá trước khi thực hiện dịch vụ.
Thứ hai, tư vấn qua email: Nếu quý khách không thể đến trực tiếp mà mà vẫn muốn nhận được ý kiến tư vấn của luật sư/chuyên gia pháp lý trong lĩnh vực tư vấn pháp luật về đất đai của Công ty Luật TNHH Pháp lý AV Bình Dương (Luật sư VCT) thì có thể gửi câu hỏi trong lĩnh vực qua email: Info@luatsuvct.com. Chúng tôi sẽ chủ động liên hệ lại dựa trên thông tin pháp lý mà khách hàng cung cấp để báo giá dịch vụ hoặc tư vấn miễn phí nếu đó là vấn đề pháp lý phổ thông trong lĩnh vực tư vấn pháp luật.
Thứ ba, tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Đối với những vấn đề pháp lý phức tạp, Quý khách hàng có thể chủ động đặt lịch tư vấn trực tiếp tại trụ sở Công ty Luật TNHH Pháp lý AV Bình Dương (Luật sư VCT) tại địa chỉ: 530 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Đội ngũ luật sư/Chuyên gia pháp lý trong lĩnh vực Tư vấn đầu tư sẽ nghiên cứu hồ sơ, yêu cầu và tư vấn, giải đáp trực tiếp những vướng mắc mà khách hàng gặp phải.
Xem thêm: Thủ tục khai thác nước dưới đất
Xem thêm: Tư vấn Luật Đất đai
Trên đây là toàn bộ nội dung về chủ đề “ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NHƯ THẾ NÀO?” mà Pháp lý bất động sản Bình Dương muốn gửi đến quý khách hàng. Còn bất cứ vướng mắc nào, quý khách vui lòng liên hệ qua hotline: 0971.17.40.40 hoặc email: Info@luatsuvct.com để được hỗ trợ. Chúng tôi rất hân hạnh được hợp tác với quý khách.
CÔNG TY TNHH PHÁP LÝ BẤT ĐỘNG SẢN BÌNH DƯƠNG
- Địa chỉ: 530 Nguyễn Văn Trỗi, Phú Lợi, Thủ Dầu Một, Bình DươngXem địa chỉ
- Holine: 0971 174 040
- Webiste: www.phaplybatdongsanbinhduong.com
- CSKH: phaplybatdongsanbinhduong@gmail.com