HỒ SƠ, THỦ TỤC XÓA ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT 2024

Chủ đề “Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất” được rất nhiều người quan tâm, sau đây hãy cùng Pháp lý bất động sản theo dõi bài viết dưới đây về việc xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất được thực hiện như thế nào nhé.

1. Xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất là gì?

Xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất là hình thức giải trừ thế chấp đối với tài sản được dùng để thế chấp cho khoản vay.

2. Điều kiện được xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất

Điều kiện được xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất khi thuộc các trường hợp sau đây:

  • Theo thỏa thuận giữa bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm;
  • Toàn bộ nghĩa vụ được bảo đảm bị chấm dứt;
  • Toàn bộ nội dung hoặc một phần nội dung hợp đồng bảo đảm bị hủy bỏ mà nội dung bị hủy bỏ có biện pháp bảo đảm đã được đăng ký;
  • Biện pháp bảo đảm đã được đăng ký được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác theo thỏa thuận giữa bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm;
  • Tài sản bảo đảm không còn do được góp vốn vào pháp nhân thương mại hoặc pháp nhân phi thương mại là doanh nghiệp xã hội; được thay thế, chuyển nhượng, chuyển giao, hợp nhất, sáp nhập, trộn lẫn; được chế biến dưới hình thức lắp ráp, chế tạo hoặc hình thức khác; bị thu hồi, tiêu hủy, tổn thất toàn bộ, phá dỡ, tịch thu hoặc thuộc trường hợp khác theo quy định của Bộ luật Dân sự, luật khác có liên quan.
  • Tài sản bảo đảm không còn thuộc trường hợp quy định tại điểm này mà có tài sản mới phát sinh hoặc có tài sản mới thay thế và tài sản này được dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo đảm hoặc theo quy định của pháp luật thì không thực hiện xóa đăng ký mà thực hiện đăng ký thay đổi theo trường hợp quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 18 Nghị định 99/2022/NĐ-CP;
  • Tài sản bảo đảm đã được xử lý xong bởi bên nhận bảo đảm theo quy định của pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hoặc đã được xử lý xong bởi cơ quan thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự;
  • Tài sản gắn liền với đất thuê trả tiền hàng năm đang là tài sản bảo đảm nhưng Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về tài sản gắn liền với đất.
  • Trường hợp tài sản thuộc điểm này mà có tài sản mới phát sinh hoặc có tài sản mới thay thế, được trao đổi do Nhà nước bồi thường về tài sản gắn liền với đất thì thực hiện đăng ký theo quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 20 Nghị định 99/2022/NĐ-CP;
  • Tài sản bảo đảm là tàu bay không còn đăng ký quốc tịch Việt Nam;
  • Tài sản bảo đảm là cây hằng năm được thu hoạch, là công trình tạm bị phá dỡ mà nội dung đã được đăng ký không bao gồm hoa lợi hoặc tài sản khác có được từ việc thu hoạch cây hằng năm hoặc có được từ phá dỡ công trình tạm;
  • Bên nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất là tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng trở thành doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, là công dân Việt Nam trở thành công dân nước ngoài và không chuyển giao quyền nhận bảo đảm cho tổ chức, cá nhân khác có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, trừ trường hợp Luật Đất đai, Luật Nhà ở, luật khác có liên quan quy định khác;
  • Bên nhận bảo đảm là pháp nhân bị giải thể theo quy định của pháp luật;
  • Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án có nội dung về việc yêu cầu cơ quan đăng ký thực hiện xóa đăng ký;
  • Đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hoặc từ hợp đồng mua bán tài sản khác gắn liền với đất đã được chuyển tiếp sang đăng ký thế chấp nhà ở, thế chấp tài sản khác gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và khoản 5 Điều 26 Nghị định 99/2022/NĐ-CP.
Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất

3. Hồ sơ xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất

Căn cứ tại Điều 33 Nghị định 99/2022/NĐ-CP hồ sơ xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất bao gồm:

  • Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 03a tại Phụ lục (01 bản chính).
  • Giấy chứng nhận (bản gốc) trong trường hợp tài sản bảo đảm có Giấy chứng nhận.

Trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký không phải là bên nhận bảo đảm và trên Phiếu yêu cầu không có chữ ký, con dấu (nếu có) của bên nhận bảo đảm thì ngoài giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này còn nộp thêm giấy tờ, tài liệu sau đây (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực):

  • Văn bản có nội dung thể hiện việc bên nhận bảo đảm đồng ý xóa đăng ký hoặc xác nhận về việc hợp đồng bảo đảm đã chấm dứt, đã được thanh lý hoặc xác nhận về việc giải chấp trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên bảo đảm;
  • Hợp đồng hoặc văn bản khác đã có hiệu lực pháp luật chứng minh việc chuyển giao hợp pháp tài sản bảo đảm trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là người nhận chuyển giao hợp pháp tài sản bảo đảm, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
  • Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá đã có hiệu lực pháp luật hoặc Văn bản xác nhận kết quả thi hành án trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên hoặc người yêu cầu xóa đăng ký là người mua tài sản bảo đảm trong xử lý tài sản theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự;
  • Văn bản của cơ quan có thẩm quyền có nội dung về việc bên nhận bảo đảm là tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng trở thành doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, là công dân Việt Nam trở thành công dân nước ngoài trong trường hợp xóa đăng ký quy định tại điểm k khoản 1 Điều 20 Nghị định 99/2022/NĐ-CP;
  • Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc giải thể pháp nhân trong trường hợp bên nhận bảo đảm là pháp nhân bị giải thể theo quy định của pháp luật.

TẢI PHIẾU XÓA ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

4. Thủ tục xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất

Bước 1: Nộp hồ sơ

  • Nộp hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai – Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai;
  • Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Trường hợp không có căn cứ từ chối thì Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, giải quyết hồ sơ và trả kết quả.

Cách thức nộp hồ sơ:

  • Qua hệ thống đăng ký trực tuyến;
  • Nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính;
  • Qua thư điện tử.

Xem thêm: CÓ PHẢI ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG KHI MUỐN THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT HAY KHÔNG

5. Thời gian xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất là bao lâu?

Sau khi xác nhận rằng hồ sơ đầy đủ và đáp ứng các yêu cầu đăng ký, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiến hành giải quyết yêu cầu của người yêu cầu. Các nhân viên sẽ ghi nội dung xóa đăng ký vào sổ địa chính và giấy chứng nhận trong thời gian:

  • Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
  • Không quá 13 ngày làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn.
Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất

6. Thông tin xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất

6.1. Nơi thể hiện thông tin xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất

Căn cứ điểm a, khoản 2, Điều 20 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT trang bổ sung của Giấy chứng nhận sẽ thể hiện thông tin thay đổi nội dung đã đăng ký hoặc xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

6.2. Nội dung xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất

Căn cứ điểm c, khoản 5, Điều 18 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định trường hợp xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì ghi như sau: Trường hợp xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai thì ghi “Xóa nội dung đăng ký thế chấp ngày …/…/… (ghi ngày đã đăng ký).

Trên đây là toàn bộ nội dung về chủ đề “HỒ SƠ, THỦ TỤC XÓA ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT 2024” mà Pháp lý bất động sản Bình Dương muốn gửi đến quý khách hàng. Còn bất cứ vướng mắc nào, quý khách vui lòng liên hệ qua hotline: 0971.17.40.40 hoặc email: Info@luatsuvct.com để được hỗ trợ. Chúng tôi rất hân hạnh được hợp tác với quý khách.

 

Thông tin chi tiết, quý khách hàng có thể liên hệ:
CÔNG TY TNHH PHÁP LÝ BẤT ĐỘNG SẢN BÌNH DƯƠNG

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *