1. Quy định pháp luật về hợp đồng thuê đất
1.1. Điều kiện để cho thuê đất:
Theo quy định tại Điều 45 Luật Đất đai 2024, người sử dụng đất được cho thuê đất khi có các điều kiện sau đây:
– Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 và điểm a khoản 4 Điều 127 của Luật này;
– Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;
– Trong thời hạn sử dụng đất;
– Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.
1.2. Hợp đồng thuê đất:
Điều 500 Bộ luật dân sự 2015: “Hợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất hoặc thực hiện quyền khác theo quy định của Luật đất đai cho bên kia; bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất.”
Hợp đồng thuê đất được là hợp đồng thuê tài sản được quy định tại Bộ luật Dân sự 2015.
Theo điều 472 Bộ luật dân sự 2015: “Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.”
Theo đó, hợp đồng thuê tài sản – hợp đồng thuê đất sẽ có các nội dung chủ yếu sau:
– Giá thuê, thời hạn cho thuê;
– Cho thuê lại: các bên có thể thỏa thuận bên thuê được quyền cho bên thứ 3 thuê lại quyền sử dụng đất;
– Các nghĩa vụ: bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản thuê, bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho bên thuê, bảo quản tài sản thuê.
– Trả tiền thuê, trả lại tài sản cho thuê.
Bên cạnh đó, nội dung của hợp đồng thuê đất còn có thể có nội dung khác mà không được trái với quy định về mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan. (Điều 501 Bộ luật Dân sự 2015).
Hợp đồng thuê đất phải được lập thành văn bản (Điều 502 Bộ luật Dân sự 2015) và hợp đồng thuê đất không bắt buộc phải công chứng, chứng thực mà hợp đồng thuê đất được công chứng, chứng thực theo yêu cầu của các bên (điểm b khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024).
1.3. Các tranh chấp liên quan đến hợp đồng thuê đất:
Hiện nay, các tranh chấp về hợp đồng thuê đất diễn ra phổ biến, chủ yếu là các tranh chấp sau:
– Bên thuê sử dụng đất không đúng mục đích;
– Bên thuê không thanh toán tiền thuê;
– Bên thuê không trả lại đất khi hết hợp đồng thuê đất;
– Bên thuê tự ý cho bên thứ ba thuê lại mà không có sự đồng ý của bên cho thuê;
– Bên cho thuê không bảo đảm quyền sử dụng đất thuê cho bên thuê;
– Đất cho thuê không đúng như tình trạng bên cho thuê đã thỏa thuận,…
Và một số tranh chấp khác.
2. Quy trình kiện tranh chấp hợp đồng thuê đất
Bước 1: Hòa giải tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp xã/Tòa án/Trọng tài thương mại.
(1) Hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
– Sau khi nhận được đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải tranh chấp đất đai;
– Thành phần Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai bao gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã là Chủ tịch Hội đồng, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, công chức làm công tác địa chính, người sinh sống lâu năm biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất tranh chấp (nếu có). Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện tổ chức, cá nhân khác tham gia Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai;
– Việc hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai;
– Việc hòa giải phải được lập thành biên bản có chữ ký của các bên tham gia hòa giải và có xác nhận hòa giải thành hoặc hòa giải không thành của Ủy ban nhân dân cấp xã. Biên bản hòa giải được gửi đến các bên tranh chấp, lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp;
– Trường hợp hòa giải không thành mà một hoặc các bên tranh chấp không ký vào biên bản thì Chủ tịch Hội đồng, các thành viên tham gia hòa giải phải ký vào biên bản, đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã và gửi cho các bên tranh chấp.
(2) Hòa giải tại Tòa án:
Hòa giải tranh chấp đất đai tại Tòa án được thực hiện theo quy định của pháp luật về hòa giải, đối thoại tại Tòa án và pháp luật về tố tụng dân sự.
(3) Hòa giải thông qua trọng tài thương mại:
Hòa giải tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại liên quan tới đất đai bằng hòa giải thương mại thực hiện theo pháp luật về hòa giải thương mại.
Trường hợp hòa giải thành:
– Nhận văn bản công nhận kết quả hòa giải thành.
– Đối với trường hợp hòa giải tranh chấp đất đai mà hòa giải thành và có thay đổi hiện trạng về ranh giới, diện tích, người sử dụng đất thì trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, các bên tham gia hòa giải phải gửi văn bản công nhận kết quả hòa giải thành đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định.
Trường hợp hòa giải không thành: các bên tranh chấp tiếp tục khởi kiện ra Tòa án hoặc yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai.
Bước 2: Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp
(1) Nộp đơn khởi kiện tại Tòa án:
– Người khởi kiện có tranh chấp hợp đồng thuê đất nộp đơn khởi kiện và các tài liệu, chứng cứ chứng minh kèm theo;
– Đóng tạm ứng án phí.
(2) Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.
– Người khởi kiện có tranh chấp hợp đồng thuê đất nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp và các tài liệu, chứng cứ chứng minh kèm theo;
– Đóng phí, lệ phí theo yêu cầu.
Bước 3: Giải quyết tranh chấp
Bước 4: Nhận kết quả giải quyết tranh chấp.
– Khi giải quyết tại Tòa án: Nhận quyết định công nhận hòa giải thành/bản án giải quyết tranh chấp hợp đồng thuê đất.
– Khi giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền: Nhận quyết định giải quyết tranh chấp hợp đồng thuê đất.
Bước 5: Thực hiện kháng cáo/khiếu nại hoặc khởi kiện (nếu có)
– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án có thể thực hiện kháng cáo nếu không đồng ý với bản án của Tòa án.
– Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết, các bên tranh chấp có thể khởi kiện ra Tòa án hoặc khiếu nại lên cấp trên nếu không đồng ý với quyết định giải quyết tranh chấp.
Bước 6: Thực hiện quyết định thi hành bản án/quyết định giải quyết tranh chấp.
Sau thời hạn nêu trên, các bên không kháng cáo thì bản án của Tòa án có hiệu lực pháp luật, quyết định giải quyết tranh chấp có hiệu lực pháp luật.
Nếu các bên không thực hiện sẽ bị cưỡng chế theo quy định của pháp luật.
3. Dịch vụ đại diện tham gia tranh chấp về đất đai của Pháp lý bất động sản Bình Dương
Pháp lý bất động sản Bình Dương thuộc Luật Sư VCT (Công ty Luật TNHH Pháp lý AV Bình Dương) là một Công ty Luật chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý liên quan đến đại diện tham gia tranh chấp về đất đai.
Quý đối tác, Quý khách hàng có thể liên hệ với Luật sư VCT để sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật về đất đai và các dịch vụ tư vấn khác.
Thứ nhất, tư vấn trực tuyến qua số điện thoại: Khách hàng có nhu cầu sẽ kết nối đến tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua hotline: 0971.17.40.40/ 0939.29.65.88 nếu khách hàng có nhu cầu tư vấn chi tiết hoặc tham khảo giá trước khi thực hiện dịch vụ.
Thứ hai, tư vấn qua email: Nếu quý khách không thể đến trực tiếp mà mà vẫn muốn nhận được ý kiến tư vấn của luật sư/chuyên gia pháp lý trong lĩnh vực tư vấn pháp luật về đất đai của Công ty Luật TNHH Pháp lý AV Bình Dương (Luật sư VCT) thì có thể gửi câu hỏi trong lĩnh vực qua email: Info@luatsuvct.com. Chúng tôi sẽ chủ động liên hệ lại dựa trên thông tin pháp lý mà khách hàng cung cấp để báo giá dịch vụ hoặc tư vấn miễn phí nếu đó là vấn đề pháp lý phổ thông trong lĩnh vực tư vấn pháp luật.
Thứ ba, tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Đối với những vấn đề pháp lý phức tạp, Quý khách hàng có thể chủ động đặt lịch tư vấn trực tiếp tại trụ sở Công ty Luật TNHH Pháp lý AV Bình Dương (Luật sư VCT) tại địa chỉ: 530 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Đội ngũ luật sư/Chuyên gia pháp lý trong lĩnh vực Tư vấn đầu tư sẽ nghiên cứu hồ sơ, yêu cầu và tư vấn, giải đáp trực tiếp những vướng mắc mà khách hàng gặp phải.
Xem thêm: DỊCH VỤ TƯ VẤN LUẬT ĐẤT ĐAI
Xem thêm: Dịch vụ đại diện tham gia tranh chấp đất
Trên đây là toàn bộ nội dung về chủ đề “Quy trình, thủ tục kiện tranh chấp hợp đồng thuê đất” mà Pháp lý bất động sản Bình Dương muốn gửi đến quý khách hàng. Còn bất cứ vướng mắc nào, quý khách vui lòng liên hệ qua hotline: 0971.17.40.40/ 0939.29.65.88 hoặc email: Info@luatsuvct.com để được hỗ trợ. Chúng tôi rất hân hạnh được hợp tác với quý khách.
CÔNG TY TNHH PHÁP LÝ BẤT ĐỘNG SẢN BÌNH DƯƠNG
- Địa chỉ: 530 Nguyễn Văn Trỗi, Phú Lợi, Thủ Dầu Một, Bình DươngXem địa chỉ
- Holine: 0971 174 040
- Webiste: www.phaplybatdongsanbinhduong.com
- CSKH: phaplybatdongsanbinhduong@gmail.com