Chào pháp lý bất động sản Bình Dương, tôi có câu hỏi liên quan đến đất trồng cây lâu năm hết thời hạn sử dụng đất có được mua bán hay không?
Nếu như không được tôi phải làm như thế nào để được mua bán? Rất mong luật sư giải đáp thắc mắc.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
1. Đất trồng cây lâu năm là gì?
Căn cứ điểm b, khoản 1, Điều 10 Luật Đất đai 2013 và Phụ lục I Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT thì đất trồng cây lâu năm thuộc nhóm đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Bộ Tài nguyên và Môi trường, bao gồm :
– Cây công nghiệp lâu năm: Là cây lâu năm cho sản phẩm dùng làm nguyên liệu để sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như cây cao su, ca cao, cà phê, chè, điều, hồ tiêu, dừa, v.v;
– Cây ăn quả lâu năm: Là cây lâu năm cho sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến như cây bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ, măng cụt, nhãn, sầu riêng, vải, xoài, v.v;
– Cây dược liệu lâu năm là cây lâu năm cho sản phẩm làm dược liệu như hồi, quế, đỗ trọng, long não, sâm, v.v;
– Các loại cây lâu năm khác là các loại cây lâu năm để lấy gỗ, làm bóng mát, tạo cảnh quan (như cây xoan, bạch đàn, xà cừ, keo, hoa sữa, bụt mọc, lộc vừng, v.v); kể cả trường hợp trồng hỗn hợp nhiều loại cây lâu năm khác nhau hoặc có xen lẫn cây lâu năm và cây hàng năm.
Trường hợp đất trồng cây lâu năm có kết hợp nuôi trồng thủy sản, kinh doanh dịch vụ thì ngoài việc thống kê theo mục đích trồng cây lâu năm còn phải thống kê thêm theo các mục đích khác là nuôi trồng thủy sản, sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trường hợp sử dụng đồng thời vào cả hai mục đích khác thì thống kê theo cả hai mục đích đó).
2. Thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm
Theo Điều 126 Luật Đất đai 2013 quy định về thời hạn sử dụng của đất trồng cây lâu năm như sau:
– Đối với hộ gia đình, cá nhân:
Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp: 50 năm
Thời hạn giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: Được xem xét căn cứ theo đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.
Thời hạn cho thuê đất: Không quá 50 năm.
– Đối với tổ chức:
Thời hạn giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; thực hiện các dự án đầu tư: Được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.
Như vậy, theo quy định trên có thể thấy thời hạn sử dụng đất nông nghiệp, trong đó có đất trồng cây lâu năm theo hình thức giao đất hoặc cho thuê đất là tối đa 50 năm. Việc xác định đất có thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm có ý nghĩa là căn cứ để tiến hành thu hồi đất và các vấn đề liên quan như khiếu nại quyết định thu hồi đất,… Ngoài ra còn là căn cứ để thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
3. Đất trồng cây lâu năm hết thời hạn sử dụng đất có được mua bán hay không?
Căn cứ tại khoản 1, Điều 188 Luật Đất đai 2013 người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển nhượng khi có các điều kiện sau đây:
– Có giấy chứng nhận.
– Đất không tranh chấp.
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Trong thời hạn sử dụng đất.
Như vậy, chúng ta có thể thấy một trong các điều kiện để chuyển nhượng quyền sử dụng đất là đất phải trong thời hạn sử dụng nếu đã hết thì không đủ điều kiện chuyển nhượng. Trường hợp này bạn phải gia hạn thời hạn sử dụng đất để có thể chuyển nhượng như mục IV.
Xem thêm: Tặng cho đất sổ hộ gia đình có cần các thành viên hộ đồng ý hay không?
Xem thêm: ĐIỀU KIỆN KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN NĂM 2023 NHƯ THẾ NÀO?
4. Gia hạn thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm
Trường hợp 1: tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế có nhu cầu gia hạn sử dụng đất thì thực hiện theo quy định sau đây:
Hồ sơ xin gia hạn:
– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
– Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án đầu tư phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.
Trường hợp tổ chức trong nước đang sử dụng đất để thực hiện hoạt động đầu tư trên đất nhưng không thuộc trường hợp có Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư thì thể hiện cụ thể lý do đề nghị gia hạn sử dụng đất tại Điểm 4 của Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
– Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).
Thủ tục gia hạn:
Bước 1: Nộp bộ hồ sơ gia hạn, sau đó cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm định nhu cầu sử dụng đất; trường hợp đủ điều kiện được gia hạn thì giao Văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định gia hạn quyền sử dụng đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất; chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện đăng ký.
Bước 2: Người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp, chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp được gia hạn sử dụng đất cho cơ quan tài nguyên và môi trường.
Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Đối với những trường hợp không đủ điều kiện được gia hạn sử dụng đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường thông báo cho người sử dụng đất và làm thủ tục thu hồi đất theo quy định.
Trường hợp 2: hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất.
Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu gồm có:
– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
Thủ tục xin xác nhận:
Bước 1: Nộp hồ sơ xin xác nhận, ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai 2013 vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Trên đây là toàn bộ nội dung về chủ đề “ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM HẾT THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT CÓ ĐƯỢC MUA BÁN HAY KHÔNG?” mà Luật sư VCT muốn gửi đến quý khách hàng. Còn bất cứ vướng mắc nào, quý khách vui lòng liên hệ qua hotline: 0971.17.40.40 hoặc email: Info@luatsuvct.com để được hỗ trợ. Chúng tôi rất hân hạnh được hợp tác với quý khách.
CÔNG TY TNHH PHÁP LÝ BẤT ĐỘNG SẢN BÌNH DƯƠNG
- Địa chỉ: 530 Nguyễn Văn Trỗi, Phú Lợi, Thủ Dầu Một, Bình DươngXem địa chỉ
- Holine: 0971 174 040
- Webiste: www.phaplybatdongsanbinhduong.com
- CSKH: phaplybatdongsanbinhduong@gmail.com