NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là một dạng giao dịch dân sự phổ biến, nhưng phải tuân thủ các quy định pháp luật để đảm bảo giá trị pháp lý và tránh tranh chấp. Bài viết này sẽ cung cấp những quy định pháp lý cần thiết khi thực hiện hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là gì?

Hiện nay, pháp luật chưa có định nghĩa cụ thể về hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, căn cứ theo quy định tại Điều 457 Bộ luật Dân sự năm 2015, có thể hiểu rằng: Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên sử dụng đất (bên tặng cho) chuyển giao quyền sử dụng đất của mình cho bên được tặng cho một cách tự nguyện, không yêu cầu đền bù, và bên nhận tặng cho đồng ý tiếp nhận quyền sử dụng đất đó.

Về mặt hình thức, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất bắt buộc phải được lập thành văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật. Sau khi hợp đồng được ký kết hợp lệ, các bên còn phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động tại cơ quan đăng ký đất đai có thẩm quyền để hoàn tất việc chuyển quyền sử dụng đất.

Ngoài ra, theo quy định tại khoản 1 Điều 462 Bộ luật Dân sự 2015, các bên cũng có thể lập hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện. Trong trường hợp này, bên tặng cho có quyền yêu cầu bên nhận tặng cho thực hiện một hoặc nhiều nghĩa vụ nhất định, có thể là trước hoặc sau khi việc tặng cho được thực hiện. Tuy nhiên, các điều kiện kèm theo hợp đồng tặng cho phải tuân thủ đúng quy định của pháp luật, không được trái với các điều cấm của luật và không được vi phạm đạo đức xã hội.

Điều kiện thực hiện hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Theo quy định tại khoản 1 Điều 45 của Luật Đất đai năm 2024, người sử dụng đất chỉ được thực hiện quyền tặng cho quyền sử dụng đất khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) hoặc các loại giấy tờ hợp pháp khác chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
  • Thửa đất không có tranh chấp, hoặc nếu có thì tranh chấp đó đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết bằng bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hoặc phán quyết có hiệu lực của Trọng tài;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên, không bị áp dụng các biện pháp cưỡng chế, phong tỏa để đảm bảo thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;
  • Đất vẫn còn thời hạn sử dụng ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Quyền sử dụng đất không đang bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật.

Lưu ý: Tại khoản 8 Điều 45 Luật Đất đai 2024 quy định rõ các trường hợp không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất, cụ thể gồm:

  • Cá nhân không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng thì không được nhận nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở và đất khác trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng đó;
  • Tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài mà pháp luật không cho phép nhận tặng cho quyền sử dụng đất.

Nội dung hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là một loại giao dịch dân sự, vì vậy các bên có quyền tự do thỏa thuận về nội dung hợp đồng, miễn là không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội. Căn cứ theo khoản 2 Điều 398 Bộ luật Dân sự năm 2015, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có thể bao gồm các nội dung cơ bản sau:

  1. Thông tin của các bên tham gia hợp đồng

Ghi rõ thông tin cá nhân của bên tặng cho và bên nhận tặng cho, bao gồm: họ và tên, năm sinh, số căn cước công dân (hoặc chứng minh nhân dân), ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ thường trú, địa chỉ liên hệ và các thông tin nhận dạng khác (nếu cần).

  1. Đối tượng của hợp đồng

Ghi chi tiết thông tin liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có):

  • Số Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp;
  • Số thửa đất, tờ bản đồ số;
  • Diện tích, loại đất, vị trí của thửa đất;
  • Thông tin về tài sản trên đất: nhà ở, công trình xây dựng, cây cối….
  1. Thời hạn, địa điểm và phương thức thực hiện hợp đồng

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất cần ghi nhận thời điểm chuyển giao quyền sử dụng đất, phương thức bàn giao đất và các giấy tờ pháp lý liên quan…

  1. Quyền và nghĩa vụ của các bên

Trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện, cần nêu rõ điều kiện mà bên nhận tặng cho phải thực hiện và thời điểm thực hiện (trước hoặc sau khi nhận quyền sử dụng đất).

  1. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

Các bên có thể thỏa thuận về trách nhiệm pháp lý trong trường hợp một bên không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ theo hợp đồng.

  1. Phương thức giải quyết tranh chấp

Ghi rõ cách thức xử lý khi có tranh chấp xảy ra như: Thương lượng, hòa giải, khởi kiện tại Tòa án…

Dịch vụ tư vấn hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Pháp lý Bất động sản Bình Dương chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất. Dịch vụ tư vấn nhằm hỗ trợ các bên trong quá trình lập, rà soát, chỉnh sửa hoặc thực hiện hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất. Dịch vụ gồm:

  • Tư vấn điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất;
  • Tư vấn nội dung, hình thức hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất;
  • Hỗ trợ soạn thảo hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất;
  • Tư vấn thủ tục công chứng, chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất;
  • Tư vấn thủ tục đăng ký biến động đất đai;
  • Nhận ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai;
  • Tư vấn hướng giải quyết khi xảy ra tranh chấp hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất;
  • Đại diện quý khách hàng tham gia giải quyết tranh chấp.

Quý đối tác, Quý khách hàng có thể liên hệ với Luật sư VCT để sử dụng dịch vụ tư vấn hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và các dịch vụ tư vấn khác.

Thứ nhất, tư vấn trực tuyến qua số điện thoại: Khách hàng có nhu cầu sẽ kết nối đến tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua hotline: 0971.17.40.40 nếu khách hàng có nhu cầu tư vấn chi tiết hoặc tham khảo giá trước khi thực hiện dịch vụ.

Thứ hai, tư vấn qua email: Nếu quý khách không thể đến trực tiếp mà mà vẫn muốn nhận được ý kiến tư vấn của luật sư/chuyên gia pháp lý trong lĩnh vực tư vấn pháp luật về đất đai của Luật sư VCT thì có thể gửi câu hỏi trong lĩnh vực qua email: Info@luatsuvct.com.Chúng tôi sẽ chủ động liên hệ lại dựa trên thông tin pháp lý mà khách hàng cung cấp để báo giá dịch vụ hoặc tư vấn miễn phí nếu đó là vấn đề pháp lý phổ thông trong lĩnh vực tư vấn pháp luật.

Thứ ba, tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Đối với những vấn đề pháp lý phức tạp, Quý khách hàng có thể chủ động đặt lịch tư vấn trực tiếp tại trụ sở Luật sư VCT tại địa chỉ: 530 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.

Đội ngũ luật sư/Chuyên gia pháp lý trong lĩnh vực Tư vấn đầu tư sẽ nghiên cứu hồ sơ, yêu cầu và tư vấn, giải đáp trực tiếp những vướng mắc mà khách hàng gặp phải.

Trên đây là toàn bộ nội dung về chủ đề “NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT” mà Pháp lý bất động sản Bình Dương muốn gửi đến quý khách hàng. Còn bất cứ vướng mắc nào, quý khách vui lòng liên hệ qua hotline: 0971.17.40.40 hoặc email: Info@luatsuvct.com để được hỗ trợ. Chúng tôi rất hân hạnh được hợp tác với quý khách.

>>> Xem thêm: Thủ tục mua bán nhà đất đơn giản và nhanh chóng mới nhất 2025

>>> Xem thêm: Quy trình xử lý kỷ luật sa thải người lao động hợp pháp

Thông tin chi tiết, quý khách hàng có thể liên hệ:
CÔNG TY TNHH PHÁP LÝ BẤT ĐỘNG SẢN BÌNH DƯƠNG

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *