Hỏi:
Cao Bá Phú tôi có sử dụng đất ở Tân Vĩnh Hiệp, Tân Uyên , Binh Dương. hiện tại là đất đồng sở hữu tôi muôn đóng thổ cư xây nhà và tách sổ để thuận tiện cho chỗ ở và không muốn phụ thuộc vào người khác khi làm giấy tờ chỗ ở của tôi. Tôi viết thư này gửi đến Sở Tài Nguyên Môi Trường Bình Dương tư vấn chỉ đảo thủ tục để làm đóng thổ cư và tách sổ?
Đáp:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến pháp lý Bình Dương. Trường hợp này chúng tôi xin được giải đáp như sau:
Thứ nhất, về việc tách thửa.
Để thực hiện tách thửa đất, bạn phải dựa theo diện tích tối thiểu được tách thửa do UBND cấp tỉnh nơi bạn có đất ban hành.
- Điều kiện tách thửa Bình Dương (Căn cứ: Quyết định 25/2017/QĐ-UBNDngày 27/9/2017)
Điều kiện 1: Chỉ được tách thửa khi thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại không nhỏ hơn diện tích, kích thước tối thiểu, cụ thể:
Với đất ở:
Khu vực | Diện tích – Kích thước |
Thửa đất khi tiếp giáp với đường có lộ giới < 20m | |
Tại các phường | – Diện tích tối thiểu là 60m2;
– Bề rộng và chiều sâu tối thiểu là 04m. |
Tại các thị trấn | – Diện tích tối thiểu là 80 m2;
– Bề rộng và chiều sâu tối thiểu là 04m. |
Tại các xã | – Diện tích tối thiểu là 100 m2;
– Bề rộng và chiều sâu tối thiểu là 04m. |
Thửa đất khi tiếp giáp với đường có lộ giới ≥ 20m | |
Tại các phường | – Diện tích tối thiểu là 60 m2;
– Bề rộng và chiều sâu tối thiểu là 05m. |
Tại các thị trấn | – Diện tích tối thiểu là 80m2;
– Bề rộng và chiều sâu tối thiểu là 05m. |
Tại các xã | – Diện tích tối thiểu là 100m2;
– Bề rộng và chiều sâu tối thiểu là 05m. |
Điều kiện 2: Thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại sau khi tách phải tiếp giáp đường do Nhà nước quản lý.
- Thủ tục tách thửa:
Căn cứ Điều 75 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai và khoản 11 Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính, thủ tục tách thửa đất bao gồm:
+ Đơn đề nghị tách thửa (Mẫu số 11/ĐK);
+ Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp;
+ Sơ đồ kỹ thuật về thửa đất (nếu có yêu cầu);
Trong trường hợp tách thửa do chuyển nhượng, cần thêm:
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; (Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có chứng nhận của công chuứng nhà nước; trường hợp hợp đồng chuyển nhượng quyền xử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân thì được lựa chọn hình thức chứng nhận của công chứng nhà nước hoặc chứng thực của xã, phường, thị trấn nơi có đất);
+ Chứng minh thư, hộ khẩu của hai bên chuyển nhượng, tặng cho (có công chứng).
– Nơi nộp hồ sơ: Phòng Tài nguyên và môi trường cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Thứ hai, chuyển mục đích sử dụng đất.
Bạn xem xét việc chuyển mục đích sử dụng đất có thuộc vào những trường hợp chuyển mục đích phải xin phép hay không phải xin phép.
Căn cứ Luật đất đai năm 2013, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước, được quy định như sau:
“Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất
- Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
- a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
- b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
- c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
- d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
- e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
- g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
- Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng”.
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép như sau:
“Điều 11. Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất
- Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm:
- a) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;
- b) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở”.
Căn cứ những quy định trên, việc bạn chuyển mục đích sử dụng đất từ nông nghiệp sang đất ở phải thực hiện xin phép. Bạn cần thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau:
– Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ, gồm có:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).
– Trình tự, thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:
+ Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai;
+ Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào Đơn đăng ký; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Trên đây là ý kiến tư vấn của Pháp lý Bình Dương đối với trường hợp của bạn. Đây là ý kiến tư vấn mang tính chất tham khảo, mong rằng sẽ giúp ích được bạn. Xin cám ơn.
Quý khách còn vướng mắc về thủ tục đất đai xin vui lòng liên hệ chúng tôi qua số điện thoại: 0967.567.639 để gặp Luật Sư chuyên tư vấn đất đai hoặc có thể đặt câu hỏi tại dịch vụ tư vấn đất đai tại đây:
>>> Đặt câu hỏi tại đây: https://phaplybatdongsanbinhduong.com/hoi-dap-tu-van-luat/
——————————————–
#Phaplybinhduong
#Tuvanthutucdatdai
#Tuvantranhchapdatdai
#Tuvandautudatdai
Phaplybinhduong.com
================================
Công ty TNHH Pháp lý Bình Dương
Hotline: 0967567639
Kiến thức là để chia sẻ và chúng tôi định vị mình là nhà môi giới-Tư vấn bất động sản tử tế
Pháp lý bình dương – Tháo gỡ nút thắt cho khách hàng
Luật sư tư vấn đất đai tại Bình Dương
CÔNG TY TNHH PHÁP LÝ BẤT ĐỘNG SẢN BÌNH DƯƠNG
- Địa chỉ: 530 Nguyễn Văn Trỗi, Phú Lợi, Thủ Dầu Một, Bình DươngXem địa chỉ
- Holine: 0971 174 040
- Webiste: www.phaplybatdongsanbinhduong.com
- CSKH: phaplybatdongsanbinhduong@gmail.com